• 06/05/2022
  • Quản lý kho
  • Bài viết này 1BOSS sẽ giới thiệu chi tiết về các tài khoản cần nắm rõ trong nghiệp vụ kế toán kho. Bao gồm những tài khoản gì? Cách áp dụng thế nào? Cùng đi sâu vào bài để tìm hiểu nhé!


    Xem thêm các bài viết liên quan:


     

    Tìm hiểu về kế toán kho và nghiệp vụ kế toán kho

     

    Kế toán kho hay còn gọi là kế toán kho là một trong những vị trí kế toán viên từng phần hành, làm việc tại kho chứa hàng hóa, nguyên vật liệu trong các công ty; chịu trách nhiệm chính trong việc lập hóa đơn chứng từ và theo dõi chi tiết hàng hóa trong kho, bao gồm cả tình hình hàng nhập – xuất – tồn; đối chiếu các hóa đơn, chứng từ sổ sách với số liệu thực tế do thủ kho trình lên, giúp hạn chế tối đa những rủi ro, thất thoát cho doanh nghiệp.

    Nghiệp vụ của kế toán kho bao gồm:

     

    Nghiệp vụ kế toán kho

     

    Các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ kế toán kho

     

    Nhóm tài khoản hàng tồn kho thuộc loại tài khoản tài sản ngắn hạn, theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định chi tiết như sau:

    Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường

    Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

    Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ

    Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

    Tài khoản 155 – Thành phẩm

    Tài khoản 156 – Hàng hóa

    Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán

    Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế

     

    Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường

     

    Kết cấu tài khoản 151:

     

    Bên nợ Bên có

    – Trị giá hàng hóa đã mua, đang đi đường

    – Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa, vật tư mua đang đi đường cuối kỳ (Đối với doanh nghiệp kiểm kê hàng tồn kho định kỳ)

    – Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng;

    – Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

    Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (chưa về nhập kho doanh nghiệp)  

     

    Hạch toán tài khoản 151:

     

    Hạch toán tài khoản 151 theo phương pháp kê khai thường xuyên

    Hạch toán tài khoản 151 theo phương pháp kê khai thường xuyên

     

    Hạch toán tài khoản 151 theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

    Hạch toán tài khoản 151 theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

     

    Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

     

    Kết cấu tài khoản 152:

     

    Bên nợ Bên có
    • Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
    • Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
    • Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đưa đi góp vốn;
    • Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua;
    • Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng;
    • Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
    • Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
    Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.  

     

    Hạch toán tài khoản 152:

     

    Tài khoản kế toán 152 – Nguyên liệu, vật liệu trong

    Sơ đồ hạch toán chữ T tài khoản 152.

     

    Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ

     

    Kết cấu tài khoản 153:

     

    Bên nợ Bên có
    • Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn;
    • Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;
    • Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;
    • Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
    • Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn;
    • Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng;
    • Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá;
    • Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê;
    • Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
    Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho  

     

    Hạch toán tài khoản 153:

     

    Tài khoản kế toán 153 – Công cụ, dụng cụ trong

    Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoản 153

     

    Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

     

    Kết cấu tài khoản 154:

     

    Bên nợ Bên có
    • Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ;
    • Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ;
    • Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ
    • Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB;
    • Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ;
    • Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng;
    • Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được;Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho;
    • Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu 
    Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ  

     

    Lưu ý:

     

    Hạch toán tài khoản 154:

     

    Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

    Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoản 154.

     

    Tài khoản 155 – Thành phẩm

     

    Kết cấu tài khoản 155:

     

    Bên nợ Bên có
    • Trị giá của thành phẩm nhập kho;
    • Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê;
    • Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
    • Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
    • Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
    • Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
    Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ  

     

    Hạch toán tài khoản 155:

     

    Hạch toán tài khoản 155 theo phương pháp kê khai thường xuyên

    Hạch toán tài khoản 155 theo phương pháp kê khai thường xuyên

     

    Hạch toán tài khoản 155 theo phương pháp kiểm kê định kỳ

    Hạch toán tài khoản 155 theo phương pháp kiểm kê định kỳ

     

    Tài khoản 156 – Hàng hóa

     

    Kết cấu tài khoản 156

     

    Bên nợ Bên có
    • Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại);
    • Chi phí thu mua hàng hóa;
    • Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (gồm giá mua vào và chi phí gia công);
    • Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại;
    • Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;
    • Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
    • Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
    • Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
    • Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ;
    • Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
    • Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
    • Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
    • Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;
    • Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
    • Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.

    Số dư bên Nợ:

    • Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho;
    • Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho. Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
     

     

    Hạch toán tài khoản 156:

     

    Tài khoản 156 – Hàng hóa

    Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoản 156

     

    Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán

     

    Kết cấu tài khoản 157:

     

    Bên nợ Bên có
    • Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi; gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc;
    • Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán;
    • Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được xác định là đã bán cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
    • Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán;
    • Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại;
    • Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định là đã bán đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
    Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định là đã bán trong kỳ  

     

    Lưu ý: Chi phí chế biển, bảo quản sau khi sản phẩm, hàng hóa đã hoàn thành gửi đi bán phải tính ngay vào chi phí bán hàng, không được ghi nhận vào giá trị hàng gửi đi bán hoặc giá vốn.

     

    Hạch toán tài khoản 157:

     

    Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán

    Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoản 157

     

    Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế

     

    Lưu ý: Kho bảo thuế chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu, được áp dụng chế độ quản lý hải quan đặc biệt=

    Kết cấu tài khoản 158:

     

    Bên nợ Bên có
    Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá nhập Kho bảo thuế trong kỳ Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá xuất Kho bảo thuế trong kỳ
    Số dư bên Nợ: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá còn lại cuối kỳ tại Kho bảo thuế  

     

    Hạch toán tài khoản 158:

     

    Tài khoản kế toán 158 – Hàng hóa kho bảo thuế

    Sơ đồ chữ T hạch toán tài khoản 158

     

    Chứng từ sử dụng trong kế toán kho:

     

    Để hạn chế sai sót, nhầm lẫn tài khoản hay chứng từ khi thực hiện công việc, kế toán kho cần tìm đến các công cụ, phần mềm hỗ trợ.

     

    Phân biệt kế toán kho và thủ kho

     

    Đối với những doanh nghiệp vừa có thủ kho vừa có kế toán kho, công việc ở hai vị trí này sẽ có những điểm khác nhau, về cơ bản có thể kể đến như sau:

     

    Nội dung Thủ kho Kế toán kho
     Xuất – nhập hàng hóa
    • Thực hiện xuất-nhập hàng hóa, tài sản, nguyên vật liệu,… khi có yêu cầu từ các bộ phận khác.
    • Ghi nhận và luân chuyển đến các bộ phận liên quan các loại giấy tờ theo đúng quy định như phiếu xuất – nhập kho, chứng từ giao hàng
    • Lập phiếu xuất-nhập,… kho Kiểm tra tính hợp lệ (theo quy định hiện hành hoặc của công ty) các loại hóa đơn, chứng từ trước khi xuất/nhập kho
    • Nhận và lưu trữ các chứng từ liên quan từ thủ kho
    Theo dõi hàng tồn kho
    • Lập thẻ kho theo dõi hàng tồn kho và báo cáo theo yêu cầu
    • Trực tiếp kiểm, đếm, giao nhận hàng hóa trong quá trình xuất – nhập kho
    • Lập các phiếu mua hàng theo quy định của công ty
    • Kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho, định kỳ cùng thủ kho kiểm kê, đối chiếu số lượng trên sổ sách và tại kho 
    • Kiểm tra và nhập các chứng từ, số liệu hàng hóa vào sổ sách hoặc phần mềm kế toán 
    • Lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý khi có chênh lệch, sai sót, thiếu hụt,...
    Công việc khác
    • Chịu trách nhiệm sắp xếp kho hàng ngăn nắp, gọn gàng theo chủng loại, quy cách,… đảm bảo thuận tiện cho quá trình xuất-nhập-kiểm tra
    • Thực hiện công tác vệ sinh, bảo quản các loại hàng hóa, nguyên vật liệu trong kho
    • Đảm bảo quy tắc phòng cháy chữa cháy và an toàn trong kho
    • Hạch toán việc xuất – nhập hàng hóa, nguyên vật liệu, vật tư; đảm bảo sự chính xác và phù hợp của các khoản mục chi phí
    • Theo dõi, lập biên bản xác minh công nợ xuất-nhập định kỳ theo quy định, phối hợp với kế toán công nợ đối chiếu, xử lý số liệu khi có phát sinh
    • Lập báo cáo xuất-nhập-tồn kho và các báo cáo liên quan theo yêu cầu, quy định.

     

    Ban biên tập 1BOSS

     

    Nguồn tài liệu tham khảo:

    Bài viết khác
    Các chi phí và dịch vụ khi lưu kho hàng hóa
    Các chi phí và dịch vụ khi lưu kho hàng hóa
    • 26/09/2023

    Dịch vụ lưu kho là một lựa chọn phổ biến đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu. Nó được xem như một giải pháp hữu ích giúp tối ưu hóa việc quản lý và lưu trữ lượng lớn sản phẩm hoặc hàng tồn kho của họ.

    Layout kho hàng là gì? Lợi ích khi tối ưu Layout kho hàng
    Layout kho hàng là gì? Lợi ích khi tối ưu Layout kho hàng
    • 20/09/2023

    Sự thiếu hợp lý trong việc bố trí kho hàng có thể dẫn đến nhiều khó khăn trong quản lý kho, gây ra tình trạng hàng hóa bị ứ đọng, hư hỏng, và thất thoát. Trái lại, việc thiết kế và bố trí layout kho hàng thông minh có thể giúp tối ưu hóa quy trình làm việc, đẩy nhanh thời gian xử lý đơn hàng, cải thiện lưu trữ hàng hóa và đảm bảo an toàn trong việc đóng gói. Vậy layout kho hàng là gì và lợi ích khi tối ưu layout kho hàng? Hãy cùng 1BOSS tìm hiểu trong bài viết dưới đây

    Phần mềm quản lý kho thông minh giúp gì cho doanh nghiệp thương mại - phân phối
    Phần mềm quản lý kho thông minh giúp gì cho doanh nghiệp thương mại - phân phối
    • 08/08/2023

    Phần mềm quản lý kho thông minh là một công cụ hiệu quả và không thể thiếu cho các doanh nghiệp thương mại phân phối. Với tính năng đa dạng và tiên tiến, phần mềm mang lại nhiều lợi ích vượt trội giúp cải thiện quy trình quản lý kho, tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và tăng cường năng suất hoạt động kho cho doanh nghiệp. 

    Các phương pháp quản lý hàng tồn kho với phần mềm quản lý kho
    Các phương pháp quản lý hàng tồn kho với phần mềm quản lý kho
    • 12/07/2023

    Hàng tồn kho là một trong những yếu tố quan trọng của quản lý cửa hàng, doanh nghiệp vì theo thống kê tồn kho chiến hơn 40% tổng tài sản của doanh nghiệp. Do vậy việc quản lý hàng tồn kho đòi hỏi những phương pháp và kỹ thuật hiện đại nhất để đáp ứng nhu cầu quản lý toàn diện và hiệu quả. Trong bài viết này, 1BOSS sẽ giới thiệu các phương pháp quản lý hàng tồn kho với phần mềm quản lý kho, để cải thiện quy trình quản lý hàng tồn kho cho doanh nghiệp.

     

    Phần mềm quản lý kho cho ngành thực phẩm
    Phần mềm quản lý kho cho ngành thực phẩm
    • 10/07/2023

    Với quy mô và độ phức tạp cao, chắc chắn nghiệp vụ quản lý kho trong ngành thực phẩm đã khiến các nhà quản lý đau đầu không ít. Hạn sử dụng ngắn, hàng hóa mùa vụ, bảo quản phức tạp, dễ hư hỏng là những thách thức trong kho thực phẩm. Vậy giải pháp phần mềm quản lý kho thông minh 1BOSS SWH có giúp doanh nghiệp lưu trữ và bảo quản kho thực phẩm hiệu quả, hãy cùng 1BOSS tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

     

    ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN

    Để lại email của bạn chúng tôi sẽ gửi đến cho bạn các thông tin chuyên mục hấp dẫn

    Chọn chuyên mục
    Tăng trưởng vượt bậc - Xây dựng lợi thế cạnh tranh riêng cùng 1BOSS
    Đăng ký Trải nghiệm ngay

    Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

    • Điện thoại: 0345 948 949
      Hotline: 0345 913 913
    • Địa chỉ: Tòa nhà JVPE, CVPM Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    Chọn giải pháp / sản phẩm
    Giải pháp
    Sản phẩm
    Đăng ký trải nghiệm 1boss

    Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

    • Điện thoại: 0345 948 949
      Hotline: 0345 913 913
    • Địa chỉ: Tòa nhà JVPE, CVPM Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    Thiết lập thông tin trải nghiệm
    Chọn giải pháp / sản phẩm
    Giải pháp
    Sản phẩm
    .1boss.vn