Văn phòng điện tử
Nền tảng làm việc mọi lúc mọi nơi
Văn phòng điện tử
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý đơn hàng
Quản lý kho
Quản trị nhân sự
Nền tảng hành chính, dự án, công việc
Mạng xã hội nội bộ doanh nghiệp
Văn phòng thông minh
Tài nguyên chia sẻ
Quản lý công việc
Quản lý dự án
Văn phòng điện tử
Nền tảng marketing và chăm sóc khách hàng
Marketing tự động
Quan hệ khách hàng
Chăm sóc khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng
Nền tảng mua hàng và bán hàng
Quản lý đơn hàng bán
Quản lý đơn hàng mua
Quản lý đơn hàng
Nền tảng phát triển nhân sự
Quản trị tuyển dụng
Quản trị đào tạo
Đánh giá nhân sự
Hồ sơ nhân sự
Quản lý chấm công
Hồ sơ lương
Hồ sơ bảo hiểm và thuế
Quản trị nhân sự
Nền tảng quản trị kho toàn diện
Nền tảng thiết lập và hỗ trợ điều hành đắc lực dành cho nhà quản trị
Kiến thức hữu ích về quản trị doanh nghiệp
Kiến thức hữu ích về Bán hàng, dịch vụ & kho bãi
Kiến thức hữu ích về quản lý Nhân sự & Tiền lương
Kiến thức hữu ích về Kế toán & Tài chính
Các kiến thức mới nhất về công nghệ, ứng dụng & chuyển đổi số
Phương pháp kế toán hàng tồn kho gồm có hai phương pháp bao gồm phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. Tùy vào đặc điểm, tính chất, số lượng, chủng loại vật tư, hàng hóa và yêu cầu quản lý mà đơn vị kế toán phượng chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho phù hợp. Cùng 1BOSS tìm hiểu về nội dung của hai phương pháp này trong bài nhé!
Xem thêm các bài viết liên quan:
Theo dõi thường xuyên, liên tục, có hệ thống;
Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho;
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho nhập trong kỳ – Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho;
Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá.
…
Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kế toán hàng tồn kho kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn vật liệu trên sổ kế toán.Sử dụng phương pháp này có thể tính được trị giá vật tư nhập, xuất, tồn tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Trong phương pháp này, tài khoản nguyên vật liệu được phản ánh theo đúng nội dung tài khoản tài sản.
Phương pháp này thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có giá trị nguyên vật liệu lớn.
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế. Kết cấu TK 152:
Bên Nợ:
Bên Có:
Dư Nợ:
Tài khoản 152 có thể mở chi tiết theo từng loại NVL tuỳ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Chi tiết theo công dụng có thể chia thành 5 tài khoản cấp 2:
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại NVL mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán với người bán nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho.
Kết cấu TK 151:
Bên Nợ: Giá trị nguyên vật liệu đang đi đường
Bên Có: Giá trị nguyên vật liệu đi đường đã về nhập kho hoặc chuyển giao cho các đối tượng sử dụng.
Dư Nợ: Giá trị nguyên vật liệu đi đường chưa về nhập kho.
Ngoài ra, hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên còn sử dụng 1 số tài khoản liên quan khác như tài khoản 111, 112, 133, 141, 331, 515…
1. Hạch toán kế toán hàng tồn tổng hợp tăng nguyên vật liệu:
Trường hợp 1: Vật liệu và hoá đơn cùng về.
Căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá thực tế
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 141, 311…tổng thanh toán.
Trường hợp 2: Vật tư về trước, hoá đơn về sau
Khi vật tư về làm thủ tục nhập kho, lưu phiếu nhập vào tập hồ sơ hàng chưa có hoá đơn. Nếu trong kỳ hoá đơn về: hạch toán như trường hợp 1. Cuối kỳ hoá đơn chưa về, kế toán ghi:
Nợ TK 152 Giá tạm tính
Có TK 331
Sang tháng sau hoá đơn về, kế toán ghi bổ sung hoặc ghi âm để điều chỉnh giá tạm tính thành giá hoá đơn:
Nợ TK 152 : Giá nhập thực tế trừ (-) giá tạm tính
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 : Giá thanh toán trừ (-) giá tạm tính
Trường hợp 3: Hóa đơn về trước, vật tư về sau:
Khi hoá đơn về lưu hoá đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi đường. Nếu trong kỳ vật tư về, hạch toán giống trường hợp 1. Cuối kỳ vật tư chưa về, kế toán ghi:
Nợ TK 151: Giá trị vật tư
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112…Tổng số tiền
Sang kỳ sau khi vật tư về:
Nợ TK 152: Nếu nhập kho
Nợ TK 621, 627, 642…Nếu sử dụng ngay
Có TK 151
Trong cả 3 trường hợp trên, nếu được chiết khấu, giảm giá, trả lại vật tư kế toán hạch toán như sau:
Với chiết khấu thanh toán được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 515
Với chiết khấu thương mại:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 152
Với trường hợp giảm giá hoặc trả lại vật tư cho người bán:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 152
Có TK 133
Nợ TK 152: nguyên vật liệu tăng
Có TK 411: được cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh
Có TK 711: được viện trợ, biếu tặng
Có TK 154: thuê ngoài gccb hoặc tự sản xuất đã hoàn thành
Có TK 154, 711: thu hồi phế liệu trong sản xuất, thanh lý TSCĐ
Có TK 621, 627, 641, 642: sử dụng còn thừa nhập lại kho
Có TK 1388: nhập vật tư từ cho vay, mượn
Có TK 128, 222: nhận lại vốn góp liên doanh
Có TK 3381: kiểm kê thừa
Có TK 412: đánh giá tăng nguyên vật liệu
Hạch toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu:
Xuất nguyên vật liệu sử dụng cho các bộ phận:
Nợ TK 621, 627, 641, 642 Theo giá
Có TK 152 trị xuất
Xuất góp liên doanh:
Giá trị vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá, chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị ghi sổ được phản ánh trên tài khoản chênh lệch đánh giá tài sản:
Nợ TK 128, 222: giá trị vốn góp
Nợ TK 811 : phần chênh lệch tăng
Có TK 152: giá trị xuất thực tế
Có TK 711: phần chênh lệch giảm
Xuất vật liệu bán:
Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632 Trị giá xuất
Có TK 152
Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: giá bán cả thuế GTGT
Có TK 511: giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Kiểm kê thiếu nguyên vật liệu:
Nợ TK 1381
Có TK 152
Xử lý thiếu:
Nợ TK 1388, 334, 111, 112: cá nhân bồi thường
Nợ TK 632: tính vào giá vốn hàng bán
Có TK 1381
Xuất cho các mục đích khác:
Nợ TK 154: thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 1388, 136: cho vay, cho mượn
Nợ TK 411: trả lại vốn góp liên doanh
Nợ TK 4312: viện trợ, biếu tặng
Nợ TK 412: đánh giá giảm nguyên vật liệu
Có TK 152: nguyên vật liệu giảm
Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra trị giá vật tư, hàng hoá đã xuất.
Trị giá vật tư xuất kho = Trị giá vật tư tồn đầu kỳ + Tổng giá vật tư mua vào trong kỳ – Trị giá vật tư tồn cuối kỳ
Theo phương pháp này, mọi biến động về vật tư không được theo dõi, phản ánh trên tài khoản 152, giá trị vật tư mua vào được phản ánh trên tài khoản “Mua hàng”. Phương pháp này thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, giá trị thấp và được xuất thường xuyên.
Tài khoản 611 “Mua hàng”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật liệu mua vào, xuất trong kỳ. Kết cấu TK 611:
Bên Nợ:
Bên Có:
Tài khoản 611 cuối kỳ không có số dư, chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu”, 151 “Hàng mua đi đường”
Bên Nợ:
Bên Có:
Đầu kỳ, kết chuyển giá trị vật tư tồn đầu kỳ:
Nợ TK 611
Có TK 152
Có TK 151
Trong kỳ, phản ánh giá trị vật tư tăng:
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331…
Có TK 411, 128, 222
Có TK 711
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 133
Có TK 611
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 515
Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê, xác định được giá trị tồn cuối kỳ và kết chuyển:
Nợ TK 151, 152
Có TK 611
Sau khi có đầy đủ các bút toán trên, kế toán tính ra được giá trị vật liệu xuất dùng trong kỳ và ghi:
Nợ TK 621, 627, 641, 642…
Nợ TK 128, 222
Có TK 611
Ban biên tập 1BOSS
1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại.
Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:
Dịch vụ lưu kho là một lựa chọn phổ biến đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu. Nó được xem như một giải pháp hữu ích giúp tối ưu hóa việc quản lý và lưu trữ lượng lớn sản phẩm hoặc hàng tồn kho của họ.
Sự thiếu hợp lý trong việc bố trí kho hàng có thể dẫn đến nhiều khó khăn trong quản lý kho, gây ra tình trạng hàng hóa bị ứ đọng, hư hỏng, và thất thoát. Trái lại, việc thiết kế và bố trí layout kho hàng thông minh có thể giúp tối ưu hóa quy trình làm việc, đẩy nhanh thời gian xử lý đơn hàng, cải thiện lưu trữ hàng hóa và đảm bảo an toàn trong việc đóng gói. Vậy layout kho hàng là gì và lợi ích khi tối ưu layout kho hàng? Hãy cùng 1BOSS tìm hiểu trong bài viết dưới đây
Phần mềm quản lý kho thông minh là một công cụ hiệu quả và không thể thiếu cho các doanh nghiệp thương mại phân phối. Với tính năng đa dạng và tiên tiến, phần mềm mang lại nhiều lợi ích vượt trội giúp cải thiện quy trình quản lý kho, tối ưu hóa hoạt động kinh doanh và tăng cường năng suất hoạt động kho cho doanh nghiệp.
Hàng tồn kho là một trong những yếu tố quan trọng của quản lý cửa hàng, doanh nghiệp vì theo thống kê tồn kho chiến hơn 40% tổng tài sản của doanh nghiệp. Do vậy việc quản lý hàng tồn kho đòi hỏi những phương pháp và kỹ thuật hiện đại nhất để đáp ứng nhu cầu quản lý toàn diện và hiệu quả. Trong bài viết này, 1BOSS sẽ giới thiệu các phương pháp quản lý hàng tồn kho với phần mềm quản lý kho, để cải thiện quy trình quản lý hàng tồn kho cho doanh nghiệp.
Với quy mô và độ phức tạp cao, chắc chắn nghiệp vụ quản lý kho trong ngành thực phẩm đã khiến các nhà quản lý đau đầu không ít. Hạn sử dụng ngắn, hàng hóa mùa vụ, bảo quản phức tạp, dễ hư hỏng là những thách thức trong kho thực phẩm. Vậy giải pháp phần mềm quản lý kho thông minh 1BOSS SWH có giúp doanh nghiệp lưu trữ và bảo quản kho thực phẩm hiệu quả, hãy cùng 1BOSS tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc