Văn phòng điện tử
Nền tảng làm việc mọi lúc mọi nơi
Văn phòng điện tử
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý đơn hàng
Quản lý kho
Quản trị nhân sự
Nền tảng hành chính, dự án, công việc
Mạng xã hội nội bộ doanh nghiệp
Văn phòng thông minh
Tài nguyên chia sẻ
Quản lý công việc
Quản lý dự án
Văn phòng điện tử
Nền tảng marketing và chăm sóc khách hàng
Marketing tự động
Quan hệ khách hàng
Chăm sóc khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng
Nền tảng mua hàng và bán hàng
Quản lý đơn hàng bán
Quản lý đơn hàng mua
Quản lý đơn hàng
Nền tảng phát triển nhân sự
Quản trị tuyển dụng
Quản trị đào tạo
Đánh giá nhân sự
Hồ sơ nhân sự
Quản lý chấm công
Hồ sơ lương
Hồ sơ bảo hiểm và thuế
Quản trị nhân sự
Nền tảng quản trị kho toàn diện
Nền tảng thiết lập và hỗ trợ điều hành đắc lực dành cho nhà quản trị
Kiến thức hữu ích về quản trị doanh nghiệp
Kiến thức hữu ích về Bán hàng, dịch vụ & kho bãi
Kiến thức hữu ích về quản lý Nhân sự & Tiền lương
Kiến thức hữu ích về Kế toán & Tài chính
Các kiến thức mới nhất về công nghệ, ứng dụng & chuyển đổi số
Trong báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận gộp là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá kết quả của tổng thể chiến lược. Lợi nhuận gộp là gì? Cùng 1BOSS tìm hiểu về khái niệm này và cách tính cũng như cách phân biệt các khái niệm lợi nhuận khác nhau nhé!
Xem thêm một số bài viết liên quan:
Lợi nhuận gộp hay lãi gộp (gross profit) là phần lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán.
Chỉ tiêu lợi nhuận gộp được thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và làm cơ sở để tính những chỉ tiêu khác như lợi nhuận trước và sau thuế.
Công thức xác định như sau:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Với doanh thu thuần được xác định theo công thức như sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó:
Bài tập ví dụ: Công ty A nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 22.800.000 đồng. Xuất bán 800 sản phẩm, giá bán chưa thuế 22.000 đồng/sp; thuế GTGT khấu trừ 10%. Chi phí bán hàng 5.000 đồng/sp, chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 40% chi phí bán hàng, Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.Vậy lợi nhuận gộp sẽ là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Giá thành 1 sản phẩm
Giá thành 1 sản phẩm = 22.800.000/1.200 = 19.000 đồng
Doanh thu thuần = 800 x 22.000 = 17.600.000 đồng
Giá vốn hàng bán = 800 x 19.000 = 15.200.000 đồng
Ta có lợi nhuận gộp của công ty A như sau:
Lợi nhuận gộp = 17.600.000 – 15.200.000 = 2.400.000 đồng
Lợi nhuận gộp rất dễ nhầm lẫn với các khái niệm lợi nhuận khác như lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận ròng. Mỗi loại lợi nhuận này sẽ có cách tính khác nhau dựa theo các lớp chi phí của doanh nghiệp.
Các khái niệm về lợi nhuận | Định nghĩa | Công thức tính |
Lợi nhuận gộp | Là lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau khi lấy doanh thu thuần trừ đi các khoản chi phí trực tiếp (chi phí sản xuất, nguyên vật liệu…) | Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán |
Lợi nhuận thuần | Là phần còn lại của doanh nghiệp sau khi lấy lợi nhuận gộp trừ đi các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. | Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – CP Bán hàng – CP quản lý DN + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) |
Lợi nhuận trước thuế | Là lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau đi lấy tổng các khoản doanh thu và thu nhập khác trừ đi tất cả các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp | Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác |
Lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế) | Là lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi các loại chi hoạt động và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận trước thuế – Thuế TNDN |
Lợi nhuận gộp là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Lợi nhuận này chỉ tính đến các chỉ tiêu như doanh thu, chi phí trực tiếp liên quan đến việc bán và cung cấp hàng hóa, dịch vụ và không tính đến mức độ ảnh hưởng của các khoản như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác, thu nhập khác…. Bởi vậy, lợi nhuận gộp chính là chỉ tiêu phản ánh rõ ràng về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Để phân tích kỹ hơn, người ta sử dụng chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận gộp hay biên lợi nhuận gộp.
Tỷ suất lợi nhuận gộp (Gross Profit Margin) là một chỉ số đánh giá mô hình kinh doanh và sức khỏe tài chính của công ty. Chỉ số này cho biết cứ một trăm đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận gộp (%) = Lợi nhuận gộp / Doanh thu
Những doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận gộp càng cao thì số lãi ròng của doanh nghiệp sẽ càng lớn. Điều này đồng nghĩa với việc là doanh nghiệp đó có khả năng quản lý và kiểm soát chi phí tốt hơn so với doanh nghiệp khác cùng kinh doanh lĩnh vực đó.
Đây cũng là hệ số quan trọng để so sánh các doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành để thấy được hiệu quả hoạt động cũng như mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp. Sử dụng hệ số này chúng ta đã bỏ qua được các yếu tố như chi phí khác, thu nhập khác…. Không sử dụng chỉ số biên lợi nhuận gộp để so sánh giữa các doanh nghiệp không cùng ngành.
Các doanh nghiệp sản xuất có chi phí sản xuất chiếm phần lớn cơ cấu chi phí (ít CP bán hàng và quản lý doanh nghiệp), hoặc có nhiều tài sản cố định phục vụ sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì cần phân tích rất kỹ chỉ tiêu này. Có thể kể đến tên một số ngành như công nghiệp nặng, khoáng sản, logistics, vận tải, dầu khí, điện nước.
Bài tập ví dụ: Tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty B trọng năm 2019 là 35%. Tổng kết năm 2020 cho thấy công ty B đạt tổng doanh thu từ bán hàng là 23 tỷ đồng, giá vốn hàng bán 15 tỷ đồng, các khoản giảm trừ doanh thu là 2 tỷ đồng. Vậy trong năm 2020, tỷ suất lợi nhuận tăng hay giảm bao nhiêu so với năm 2019?
Hướng dẫn xác định:
Doanh thu thuần = 23 tỷ – 2 tỷ = 21 tỷ
Lợi nhuận gộp = 21 tỷ – 15 tỷ = 6 tỷ
Tỷ suất lợi nhuận gộp (%) = 6/23 x 100% = 26.087%
So với năm 2019 tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty B đã giảm đáng kể. Cụ thể mức giảm tương đương là: 35% – 26.087% = 8.913%
Điều này cho thấy năm 2020, khả năng sinh lời từ lợi nhuận gộp của DN đang giảm đáng kể. Nếu doanh thu vẫn tăng trưởng, doanh nghiệp cần đánh giá lại các chi phí sản xuất của mình, xem xét các yếu tố như: chi phí nguyên vật liệu đầu vào, đơn giá nhân công, tỉ lệ sản phẩm lỗi,… để điều chỉnh lại.
Lợi nhuận hay lợi nhuận gộp là một phần quan trọng trong sức khỏe tài chính của một doanh nghiệp. CEO/Chủ doanh nghiệp cần theo dõi liên tục, thậm chí là theo dõi chi tiết theo từng mặt hàng, dự án, từ đó có kế hoạch phát triển đúng đắn.
Ban biên tập 1BOSS
1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại.
Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:
Giai đoạn hiện tại là giai đoạn của sự cạnh tranh không hồi kết giữa các doanh nghiệp để có thể tồn tại trên thị trường. Chính vì thế, quản lý tốt dòng tiền chính là chiếc chìa khóa quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng 1BOSS tìm hiểu thực trạng dòng tiền hiện nay của các doanh nghiệp tại Việt Nam và phương pháp làm chủ dòng tiền với phần mềm kế toán nhé.
Quản lý tài chính doanh nghiệp là một vấn đề đòi hỏi nhiều thời gian và công sức của các doanh nhân. Làm thế nào để quản lý tài chính công ty hiệu quả? Tôi sẽ trả lời điều đó trong bài viết tiếp theo.
Kế toán tài chính được coi là huyết mạch của bất kỳ doanh nghiệp nào, vì vậy việc sử dụng phần mềm kế toán trong quy trình quản lý của công ty là điều cần thiết. Phần mềm quản lý tài chính kế toán cung cấp giải pháp tốt nhất giúp người dùng đo lường và theo dõi tình hình tài chính, giám sát hiệu quả hoạt động của công ty.
Lập kế hoạch tài chính là một trong những bước quan trọng nhất để quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn của công ty theo mục tiêu và định hướng phát triển của công ty. Nó cũng cho thấy năng lực của người lãnh đạo và tương lai của công ty. Vậy kế hoạch tài chính là gì? Làm thế nào để quá trình làm việc?
CFO là viết tắt của Chief Finance Officer có nghĩa là Giám đốc tài chính, đây được xem là một ví giữ vai trò vô cùng quan trọng và chịu trách nhiệm quản lý đối với mảng tài chính của doanh nghiệp. Vậy vai trò và những công việc là gì? Cùng 1BOSS tìm hiểu thêm ở bài viết dưới đây nhé.
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc