Văn phòng điện tử
Nền tảng làm việc mọi lúc mọi nơi
Văn phòng điện tử
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý đơn hàng
Quản lý kho
Quản trị nhân sự
Nền tảng hành chính, dự án, công việc
Mạng xã hội nội bộ doanh nghiệp
Văn phòng thông minh
Tài nguyên chia sẻ
Quản lý công việc
Quản lý dự án
Văn phòng điện tử
Nền tảng marketing và chăm sóc khách hàng
Marketing tự động
Quan hệ khách hàng
Chăm sóc khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng
Nền tảng mua hàng và bán hàng
Quản lý đơn hàng bán
Quản lý đơn hàng mua
Quản lý đơn hàng
Nền tảng phát triển nhân sự
Quản trị tuyển dụng
Quản trị đào tạo
Đánh giá nhân sự
Hồ sơ nhân sự
Quản lý chấm công
Hồ sơ lương
Hồ sơ bảo hiểm và thuế
Quản trị nhân sự
Nền tảng quản trị kho toàn diện
Nền tảng thiết lập và hỗ trợ điều hành đắc lực dành cho nhà quản trị
Kiến thức hữu ích về quản trị doanh nghiệp
Kiến thức hữu ích về Bán hàng, dịch vụ & kho bãi
Kiến thức hữu ích về quản lý Nhân sự & Tiền lương
Kiến thức hữu ích về Kế toán & Tài chính
Các kiến thức mới nhất về công nghệ, ứng dụng & chuyển đổi số
Xác định được nguyên giá tài sản cố định giúp ghi nhận, theo dõi và kiểm soát kỹ càng quá trình sử dụng tài sản cố định tại doanh nghiệp. Vậy nguyên giá tài sản cố định là gì? Các tính giá trị ban của tài sản cố định như thế nào? Cùng 1BOSS tìm hiểu thêm trong bài viết sau nhé!
Xem thêm một số bài viết liên quan:
Căn cứ vào các điều 35, 36 và 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì, nguyên giá tài sản cố định (Fixed asset costs) là giá trị ban đầu của tài sản cố định khi TSCĐ xuất hiện lần đầu ở doanh nghiệp. Nguyên giá TSCĐ thể hiện số tiền mà doanh nghiệp đã đầu tư vào để đưa TSCĐ đến trạng thái sẵn sàng sử dụng tại doanh nghiệp.
Trong quá trình sử dụng, nguyên giá TSCĐ có thể thay đổi nếu doanh nghiệp tiến hành sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định và việc sửa chữa, nâng cấp này đưa TSCĐ lên mức độ cao hơn so với TSCĐ ban đầu (gia tăng thời hạn sử dụng, nâng cao năng suất hoạt động, giảm chi phí hoạt động…)
Ngoài ra, nguyên giá TSCĐ cũng thay đổi nếu doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại tài sản cố định. Dù là thay đổi theo trường hợp nào thì doanh nghiệp cũng cần tiến hành ghi nhận lại nguyên giá tài sản cố định để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến thông tin kế toán. Trường hợp doanh nghiệp tiến hành sửa chữa tài sản cố định và đưa TSCĐ về trạng thái như ban đầu sẽ có cách xử lý khác.
Căn cứ vào khái niệm kể trên và điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì nguyên giá tài sản cố định hữu hình là số tiền mà doanh nghiệp đã đầu tư vào để đưa TSCĐ hữu hình đến trạng thái sẵn sàng sử dụng tại doanh nghiệp.
Căn cứ vào điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên giá TSCĐ hữu hình được xác định dựa theo nguồn hình thành. Theo đó, mỗi nguồn hình thành khác nhau sẽ có cách xác định nguyên giá phù hợp. Các nguồn hình thành nguyên giá tài sản cố định bao gồm:
Hình thành do doanh nghiệp mua sắm tài sản cố định:
Căn cứ vào khái niệm nêu trên và điều 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến. Nguyên giá TSCĐ vô hình xác định dựa trên nhiều loại, bao gồm:
Trước khi tìm hiểu về khái niệm nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, chúng ta cần nắm rõ thế nào là tài sản cố định thuê tài chính bởi đây là loại TSCĐ đặc biệt, khác nhiều với TSCĐ vô hình và hữu hình mà độc giả được tìm hiểu ở trên.
Căn cứ vào điều 36 Thông tư 200/2014/TT-BTC, thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
Cũng theo điều 36 Thông tư 200/2014/TT-BTC nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính bao gồm: giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu; các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính. Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê.
Như đã nói ở trên, nguyên giá TSCĐ hữu hình được xác định dựa trên nguồn hình thành. Với mỗi nguồn hình thành sẽ có cách thức xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình phù hợp.
Công thức xác định:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình = Giá mua thực tế phải trả + Các khoản thuế không được hoàn lại + Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản về trạng thái sẵn sàng hoạt động
Trong đó:
Trường hợp: trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự hoặc hình thành do bán để đổi lấy quyền sở hữu một TSCĐ hữu hình tương tự thì nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về bằng Giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi, không ghi nhận khoản lãi lỗ nào.
Trường hợp: TSCĐ nhận về là TSCĐ hữu hình không tương tự
Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về = Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc TSCĐ đem đi trao đổi +/- Điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm / thu (Các khoản thuế không được hoàn lại) + Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản về trạng thái sẵn sàng hoạt động
Bao gồm:
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua riêng biệt = Giá mua – Các khoản chiết khấu thương mại / giảm giá + Các khoản thuế không được hoàn lại + Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản về trạng thái sẵn sàng hoạt động
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua trả chậm = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua
Lưu ý: Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí SXKD theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”;
Nguyên giá TSCĐ vô hình được Nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu = Giá trị hợp lý ban đầu + Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản về trạng thái sẵn sàng hoạt động
Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính = Giá trị hợp lý của tài sản thuê / giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu + Các chi phí trực tiếp phát sinh đến việc đưa tài sản về trạng thái sẵn sàng hoạt động
Lưu ý: Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê.
Nhìn chung, TSCĐ là một bộ phận quan trọng của doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp cần tiến hành ghi nhận, theo dõi và kiểm soát đồng thời đưa ra các văn bản, báo cáo khi cần thiết cho chủ doanh nghiệp để họ có cái nhìn tổng quan nhất phục vụ cho việc ra quyết định của mình. Đối với những doanh nghiệp có ít tài sản cố định thì việc theo dõi không quá phức tạp song với các doanh nghiệp có số lượng tài sản cố định là hàng trăm, thậm chí hàng nghìn thì việc ghi nhận, kiểm soát sẽ không còn đơn giản nữa.
Ban biên tập 1BOSS
1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại.
Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:
Giai đoạn hiện tại là giai đoạn của sự cạnh tranh không hồi kết giữa các doanh nghiệp để có thể tồn tại trên thị trường. Chính vì thế, quản lý tốt dòng tiền chính là chiếc chìa khóa quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng 1BOSS tìm hiểu thực trạng dòng tiền hiện nay của các doanh nghiệp tại Việt Nam và phương pháp làm chủ dòng tiền với phần mềm kế toán nhé.
Quản lý tài chính doanh nghiệp là một vấn đề đòi hỏi nhiều thời gian và công sức của các doanh nhân. Làm thế nào để quản lý tài chính công ty hiệu quả? Tôi sẽ trả lời điều đó trong bài viết tiếp theo.
Kế toán tài chính được coi là huyết mạch của bất kỳ doanh nghiệp nào, vì vậy việc sử dụng phần mềm kế toán trong quy trình quản lý của công ty là điều cần thiết. Phần mềm quản lý tài chính kế toán cung cấp giải pháp tốt nhất giúp người dùng đo lường và theo dõi tình hình tài chính, giám sát hiệu quả hoạt động của công ty.
Lập kế hoạch tài chính là một trong những bước quan trọng nhất để quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn của công ty theo mục tiêu và định hướng phát triển của công ty. Nó cũng cho thấy năng lực của người lãnh đạo và tương lai của công ty. Vậy kế hoạch tài chính là gì? Làm thế nào để quá trình làm việc?
CFO là viết tắt của Chief Finance Officer có nghĩa là Giám đốc tài chính, đây được xem là một ví giữ vai trò vô cùng quan trọng và chịu trách nhiệm quản lý đối với mảng tài chính của doanh nghiệp. Vậy vai trò và những công việc là gì? Cùng 1BOSS tìm hiểu thêm ở bài viết dưới đây nhé.
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc