Văn phòng điện tử
Nền tảng làm việc mọi lúc mọi nơi
Văn phòng điện tử
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý đơn hàng
Quản lý kho
Quản trị nhân sự
Nền tảng hành chính, dự án, công việc
Mạng xã hội nội bộ doanh nghiệp
Văn phòng thông minh
Tài nguyên chia sẻ
Quản lý công việc
Quản lý dự án
Văn phòng điện tử
Nền tảng marketing và chăm sóc khách hàng
Marketing tự động
Quan hệ khách hàng
Chăm sóc khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng
Nền tảng mua hàng và bán hàng
Quản lý đơn hàng bán
Quản lý đơn hàng mua
Quản lý đơn hàng
Nền tảng phát triển nhân sự
Quản trị tuyển dụng
Quản trị đào tạo
Đánh giá nhân sự
Hồ sơ nhân sự
Quản lý chấm công
Hồ sơ lương
Hồ sơ bảo hiểm và thuế
Quản trị nhân sự
Nền tảng quản trị kho toàn diện
Nền tảng thiết lập và hỗ trợ điều hành đắc lực dành cho nhà quản trị
Kiến thức hữu ích về quản trị doanh nghiệp
Kiến thức hữu ích về Bán hàng, dịch vụ & kho bãi
Kiến thức hữu ích về quản lý Nhân sự & Tiền lương
Kiến thức hữu ích về Kế toán & Tài chính
Các kiến thức mới nhất về công nghệ, ứng dụng & chuyển đổi số
Kế toán hành chính sự nghiệp là một vị trí quan trọng, không thể thiếu trong công tác kế toán tại các đơn vị nhà nước. Bài viết sau sẽ giải thích rõ về khái niệm này, vai trò quan trọng và các nội dung không thế thiếu trong kê toán hành chính sự nghiệp tại đơn vị. Cùng tham khảo ngay nhé!
Xem thêm một số tài liệu liên quan:
Kế toán hành chính sự nghiệp là gì.
Kế toán hành chính sự nghiệp là kế toán làm việc, chấp hành ngân sách, quản lý, điều hành các hoạt động tài chính, kinh tế tại các đơn vị hành chính sự nghiệp như ủy ban, trường học, bệnh viện… Để quản lý hiệu quả và chủ động trong các khoản chi tiêu, các đơn vị hành chính cần lập dự toán. Dựa vào báo cáo dự toán, kinh phí sẽ được nhà nước cấp cho từng đơn vị.
Vì vậy, kế toán doanh nghiệp ngoài đóng vai trò quan trọng với đơn vị hành chính còn quan trọng với ngân sách nhà nước.
Vai trò của kế toán hành chính sự nghiệp.
Chấp hành đúng quy định, tiêu chuẩn định mức về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp đã được ban hành bởi Nhà nước.
Đáp ứng yêu cầu về quản lý tài chính, kinh tế, tăng cường kiểm soát, quản lý tài sản công, chi quỹ Ngân sách nhà nước, nâng cao chất lượng công tác, quản lý đơn vị hành chính.
Đảm bảo thống nhất về nội dung, phương pháp với chế độ kế toán hiện hành và yêu cầu quản lý của nhà nước…
Các nội dung cơ bản của kế toán hành chính sự nghiệp.
Phản ánh tình hình tăng giảm cũng như cách xử lý vật tư, nguồn kinh phí nhận trong kỳ
Phản ánh tình trạng thu chi, giao nhận dự toán Ngân sách nhà nước.
Hạch toán các nhiệm vụ liên quan tới tài sản cố định như: Tính hao mòn tài sản cố định, mua sắm, cấp trên báo, thanh lý tài sản cố định. Đặc biệt, so với trong doanh nghiệp, tính hao mòn tài sản cố định trong đơn vị hành chính khác xa.
Hạch toán của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu sẽ sử dụng tài khoản 511.
Hạch toán đơn vị hành chính có sản xuất kinh doanh sẽ dùng tài khoản 311.
Hạch toán doanh nghiệp các khoản phải thu sử dụng tài khoản 131.
Hạch toán các nghiệp vụ chi lương, trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Phản ánh các khoản phải trả cho đối tượng trong đơn vị hành chính sự nghiệp như học sinh, sinh viên, nhà cung cấp…
Là bút toán về các nguồn phí từ ngân sách nhà nước cấp như: Nguồn kinh phí dự án, nguồn kinh phí hoạt động…
Cho biết, nguồn kinh phí cho các đơn vị hành chính sự nghiệp có từ đâu, sử dụng và hạch toán nó như thế nào, có khác hay giống với hạch toán vốn kinh doanh trong doanh nghiệp không?
Đảm nhận các việc chi cho các hoạt động không thường xuyên, chi thường xuyên, chi theo đơn đặt hàng nhà nước hay chi cho dự án… Ngoài ra, cần phải dự toán và biết cách sử dụng nguồn kinh phí đó một cách phù hợp.
Phản ánh doanh thu có được trong các đơn vị hành chính sự nghiệp xuất hiện hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đảm nhiệm các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong các đơn vị hành chính như tiền công, chi lương, chi nguyên vật liệu sản xuất, phụ cấp, chi tính hao mòn tài sản cố định, chi phân bổ công cụ dụng cụ.
Là các trường hợp, kế toán xử lý các nguồn kinh phí, loại dự toán cũng như khoản chi vào cuối niên độ kế toán.
Cuối niên độ kế toán, cần liệt kê sổ sách, mục đích in từng loại. Ngoài ra, cần lập báo cáo tài chính, xác định mỗi loại báo cáo cần cung cấp thông tin gì cho đối tượng trong và ngoài đơn vị.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi kho bạc, ngân hàng
a. Ghi khi rút tạm ứng dự toán
Nợ TK 111- Tiền mặt.
Có TK 337- Tạm thu (3371).
Ngoài ra, ghi:
Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (008211, 008221).
b. Chi trực tiếp từ quỹ trước đó đơn vị đã tạm ứng, là tiền mặt thuộc ngân sách nhà nước
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 111- Tiền mặt.
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp.
c. Xuất tiền mặt tạm ứng cho lao động ở đơn vị
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có TK 111- Tiền mặt
Nếu lao động thanh toán tạm ứng:
Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
Có TK 141- Tạm ứng
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
d. Thanh toán bằng tiền mặt các khoản phải trả
Nợ các TK 331, 332, 334…
Có TK 111- Tiền mặt.
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
e. Ứng trước các khoản cho nhà cung cấp
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 111- Tiền mặt.
Nếu thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp:
Nợ 611- Chi phí hoạt động
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
f. Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với ngân sách nhà nước
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221) (ghi âm).
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008212, 008222) (ghi dương).
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 337 - Tạm thu (3373)
Hoặc có TK 138 - Phải thu khác (1383).
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131- Phải thu khách hàng.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 141- Tạm ứng.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 136- Phải thu nội bộ
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả khác (3388)
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 138- Phải thu khác (1381, 1382)
Hoặc có TK 515- Doanh thu tài chính.
a. Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, GTGT, xuất khẩu, gián thu… kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, theo giá chưa có thuế. Khi ghi nhận doanh thu phải tách riêng các khoản thuế theo từng ngày:
Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 531- Doanh thu hoạt động dịch vụ, sản xuất kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
b. Nếu các khoản thuế không tách ngay được mà phải ghi nhận doanh thu bao gồm cả các khoản thuế thì phải ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động dịch vụ, sản xuất kinh doanh
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 338- Phải trả khác (3382).
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131- Phải thu khách hàng.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược.
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 248- Ký cược, ký quỹ, đặt cọc
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 338- Phải trả khác (3381).
a. Nhượng bán tài sản cố định được để lại đơn vị
Nợ TK 111- Tiền mặt (tính tổng giá thanh toán)
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 711- Thu nhập khác (7111) (không bao gồm thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có).
b. Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định phải nộp lại ngân sách nhà nước
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 337- Tạm thu (3378).
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 111- Tiền mặt.
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
a. Số thu bán hồ sơ mời thầu
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 337- Tạm thu (3378).
b. Số chi lễ mở thầu:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
c. Chênh lệch chi nhỏ hơn thu phải nộp ngân sách nhà nước
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
d. Khi nộp
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 111- Tiền mặt.
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
a. Phát sinh khoản thu từ đấu thầu để duy trình hoạt động đơn vị
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 337- Tạm thu (3378).
b. Phát sinh chi phí cho quá trình đấu thầu
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 111- Tiền mặt.
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
c. Chênh lệch, chi – thu
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 511 – Thu do ngân sách nhà nước cấp (5118)
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 711- Thu nhập khác (7118).
Nợ TK 152, 153
Có TK 111- Tiền mặt.
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Nếu dùng ngân sách nhà nước, vay nợ nước ngoài, nguồn viện trợ,
Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632).
Có TK 014- Nguồn phí khấu trừ, để lại
Nợ các TK 211, 213
Có TK 111 - Tiền mặt.
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Dùng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn phí khấu trừ để lại, vay nợ nước ngoài, nguồn viện trợ để mua:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)
Có TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631)
Có TK 014 - Nguồn phí để lại khấu trừ
Nợ các TK 152, 153, 156 (không bao gồm thuế)
Nợ TK 154- Chi phí dịch vụ dở sang, sản xuất kinh doanh (nếu dùng ngay cho sản xuất kinh doanh, giá chưa có thuế)
Nợ các TK 211, 213 (nếu mua tài sản cố định chưa sử dụng ngay, không bao gồm thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Ban biên tập 1BOSS
1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại.
Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:
Cho dù là doanh nghiệp thực phẩm hay doanh nghiệp sản xuất; thì chúng đều sở hữu những đặc điểm nghiệp vụ công việc có phần giống nhau. Tuy nhiên, trong ngành thực phẩm sẽ tồn tại những lưu ý sau đây. Doanh nghiệp cần để tâm tới để bộ phận kế toán ngành thực phẩm có thể quản lý công việc tài chính được tốt. Trong bài viết này, hãy cùng 1BOSS tìm hiểu tại khó khăn của kế toán ngành thực phẩm và cách giải quyết với phần mềm kế toán.
Một bài toán khá đau đầu cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay đó chính là việc lựa chọn sử dụng giữa phần mềm kế toán chuyên nghiệp và công cụ quản lý dữ liệu kế toán miễn phí Excel. Khi đã quyết định sử dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp cho doanh nghiệp, câu hỏi khó nhất là lựa chọn giữa phần mềm kế toán online và offline. Qua bài viết này, 1BOSS sẽ giúp bạn đưa ra đáp án cho những câu hỏi trên.
Để quản lý tốt hệ thống kế toán, hỗ trợ công tác quản lý doanh nghiệp, tối ưu hóa lợi nhuận, tăng trưởng và phát triển, doanh nghiệp phải lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp phần mềm trong và ngoài nước. Bộ phận kế toán cần biết những tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
Tài sản ngắn hạn là gì? Trong khá nhiều trường hợp, tài sản ngắn hạn có vai trò quan trọng trong hoạt động vốn của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn thể hiện khả năng về tài chính trong thời gian ngắn của doanh nghiệp. Cùng 1BOSS tìm hiểu trong bài viết sau để nắm rõ hơn về loại sản này và cách phân biệt với tài sản dài hạn.
Hệ thống tài khoản kế toán được quy định giúp các kế toán viên giữa nhiều đơn vị hành chính nhà nước với doanh nghiệp dễ dàng trao đổi và kiểm duyệt sự chuẩn xác. Sau đây là danh mục hệ thống tài khoản đầy đủ nhất theo quy định.
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc