• 09/05/2022
  • Quản lý kế toán
  • Kế toán hành chính sự nghiệp là một vị trí quan trọng, không thể thiếu trong công tác kế toán tại các đơn vị nhà nước. Bài viết sau sẽ giải thích rõ về khái niệm này, vai trò quan trọng và các nội dung không thế thiếu trong kê toán hành chính sự nghiệp tại đơn vị. Cùng tham khảo ngay nhé!

    Mục lục bài viết

    Xem thêm một số tài liệu liên quan:


     

    Thông tin chung về kế toán hành chính sự nghiệp

     

    Khái niệm kế toán hành chính sự nghiệp

     

    Kiến thức quan trọng cần biết về kế toán hành chính sự nghiệp

    Kế toán hành chính sự nghiệp là gì.

     

    Kế toán hành chính sự nghiệp là kế toán làm việc, chấp hành ngân sách, quản lý, điều hành các hoạt động tài chính, kinh tế tại các đơn vị hành chính sự nghiệp như ủy ban, trường học, bệnh viện… Để quản lý hiệu quả và chủ động trong các khoản chi tiêu, các đơn vị hành chính cần lập dự toán. Dựa vào báo cáo dự toán, kinh phí sẽ được nhà nước cấp cho từng đơn vị.

    Vì vậy, kế toán doanh nghiệp ngoài đóng vai trò quan trọng với đơn vị hành chính còn quan trọng với ngân sách nhà nước.

     

    Vì sao kế toán hành chính sự nghiệp lại quan trọng?

     

    Kiến thức quan trọng cần biết về kế toán hành chính sự nghiệp

    Vai trò của kế toán hành chính sự nghiệp.

     

    Chấp hành đúng quy định, tiêu chuẩn định mức về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp đã được ban hành bởi Nhà nước.

    Đáp ứng yêu cầu về quản lý tài chính, kinh tế, tăng cường kiểm soát, quản lý tài sản công, chi quỹ Ngân sách nhà nước, nâng cao chất lượng công tác, quản lý đơn vị hành chính.

    Đảm bảo thống nhất về nội dung, phương pháp với chế độ kế toán hiện hành và yêu cầu quản lý của nhà nước…

     

    Một số nội dung cơ bản của kế toán hành chính sự nghiệp

     

    Những nội dung cơ bản cần biết về kế toán hành chính sự nghiệp

    Các nội dung cơ bản của kế toán hành chính sự nghiệp.

     

    1. Kế toán tiền và vật tư

     

    Phản ánh tình hình tăng giảm cũng như cách xử lý vật tư, nguồn kinh phí nhận trong kỳ

    Phản ánh tình trạng thu chi, giao nhận dự toán Ngân sách nhà nước.

     

    2. Kế toán tài sản cố định

     

    Hạch toán các nhiệm vụ liên quan tới tài sản cố định như: Tính hao mòn tài sản cố định, mua sắm, cấp trên báo, thanh lý tài sản cố định. Đặc biệt, so với trong doanh nghiệp, tính hao mòn tài sản cố định trong đơn vị hành chính khác xa.

     

    3. Kế toán các khoản thu

     

    Hạch toán của đơn vị hành chính sự nghiệp có thu sẽ sử dụng tài khoản 511.

    Hạch toán đơn vị hành chính có sản xuất kinh doanh sẽ dùng tài khoản 311.

    Hạch toán doanh nghiệp các khoản phải thu sử dụng tài khoản 131.

     

    4. Kế toán các khoản tiền lương và bảo hiểm

     

    Hạch toán các nghiệp vụ chi lương, trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.

     

    5. Kế toán các khoản phải trả

     

    Phản ánh các khoản phải trả cho đối tượng trong đơn vị hành chính sự nghiệp như học sinh, sinh viên, nhà cung cấp…

     

    6. Kế toán các nguồn kinh phí

     

    Là bút toán về các nguồn phí từ ngân sách nhà nước cấp như: Nguồn kinh phí dự án, nguồn kinh phí hoạt động…

     

    7. Kế toán nguồn kinh phí kinh doanh

     

    Cho biết, nguồn kinh phí cho các đơn vị hành chính sự nghiệp có từ đâu, sử dụng và hạch toán nó như thế nào, có khác hay giống với hạch toán vốn kinh doanh trong doanh nghiệp không?

     

    8. Kế toán những khoản chi

     

    Đảm nhận các việc chi cho các hoạt động không thường xuyên, chi thường xuyên, chi theo đơn đặt hàng nhà nước hay chi cho dự án… Ngoài ra, cần phải dự toán và biết cách sử dụng nguồn kinh phí đó một cách phù hợp.

     

    9. Kế toán các khoản doanh thu

     

    Phản ánh doanh thu có được trong các đơn vị hành chính sự nghiệp xuất hiện hoạt động sản xuất kinh doanh.

     

    10. Kế toán các khoản chi phí

     

    Đảm nhiệm các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong các đơn vị hành chính như tiền công, chi lương, chi nguyên vật liệu sản xuất, phụ cấp, chi tính hao mòn tài sản cố định, chi phân bổ công cụ dụng cụ.

     

    11. Kế toán bút toán kết chuyển cuối kỳ

     

    Là các trường hợp, kế toán xử lý các nguồn kinh phí, loại dự toán cũng như khoản chi vào cuối niên độ kế toán.

     

    12. Kế toán các sổ sách và báo cáo tài chính trong doanh nghiệp

     

    Cuối niên độ kế toán, cần liệt kê sổ sách, mục đích in từng loại. Ngoài ra, cần lập báo cáo tài chính, xác định mỗi loại báo cáo cần cung cấp thông tin gì cho đối tượng trong và ngoài đơn vị.

     

    Một số định khoản kế toán hành chính sự nghiệp theo thông tư 107

     

    1. Rút tiền gửi Kho bạc, ngân hàng về quỹ tiền của đơn vị ghi

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Có TK 112- Tiền gửi kho bạc, ngân hàng 

     

    2. Rút tiền tạm ứng dự toán chi hoạt động để tiêu cho đơn vị

     

    a. Ghi khi rút tạm ứng dự toán

    Nợ TK 111- Tiền mặt.

    Có TK 337- Tạm thu (3371).

    Ngoài ra, ghi:

    Có TK 008 - Dự toán chi hoạt động (008211, 008221).

    b. Chi trực tiếp từ quỹ trước đó đơn vị đã tạm ứng, là tiền mặt thuộc ngân sách nhà nước

    Nợ TK 611- Chi phí hoạt động 

    Có TK 111- Tiền mặt.

    Nợ TK 337- Tạm thu (3371)

    Có TK 511 – Thu hoạt động do NSNN cấp.

    c. Xuất tiền mặt tạm ứng cho lao động ở đơn vị

    Nợ TK 141- Tạm ứng

    Có TK 111- Tiền mặt

    Nếu lao động thanh toán tạm ứng:

    Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động 

    Có TK 141- Tạm ứng

    Nợ TK 337- Tạm thu (3371)

    Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

    d. Thanh toán bằng tiền mặt các khoản phải trả

    Nợ các TK 331, 332, 334…

    Có TK 111- Tiền mặt.

    Nợ TK 337- Tạm thu (3371)

    Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

    e. Ứng trước các khoản cho nhà cung cấp

    Nợ TK 331- Phải trả cho người bán

    Có TK 111- Tiền mặt.

    Nếu thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp:

    Nợ 611- Chi phí hoạt động

    Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

    Nợ TK 337- Tạm thu (3371)

    Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp

    f. Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với ngân sách nhà nước

    Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221) (ghi âm).

    Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008212, 008222) (ghi dương).

     

    3. Khi thu lệ phí, phí

     

    Nợ TK 111 - Tiền mặt

    Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 337 - Tạm thu (3373)

    Hoặc có TK 138 - Phải thu khác (1383).

     

    4. Thu khoản phải thu khách hàng

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 131- Phải thu khách hàng.

     

    5. Thu hồi khoản từng cho lao động trong đơn vị tạm ứng
     

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 141- Tạm ứng.

     

    6. Thu hồi nợ phải thu nội bộ

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 136- Phải thu nội bộ

     

    7. Phát hiện quỹ thừa chưa xác định được nguyên nhân

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Có TK 338- Phải trả khác (3388)

     

    8. Lãi từ đầu tư trái phiếu, túi phiếu, cổ tức… và các khoản đầu tư khác

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 138- Phải thu khác (1381, 1382)

    Hoặc có TK 515- Doanh thu tài chính.

     

    9. Thu tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ

     

    a. Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, GTGT, xuất khẩu, gián thu… kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, theo giá chưa có thuế. Khi ghi nhận doanh thu phải tách riêng các khoản thuế theo từng ngày:

    Nợ TK 111- Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 531- Doanh thu hoạt động dịch vụ, sản xuất kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT

    Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước

    b. Nếu các khoản thuế không tách ngay được mà phải ghi nhận doanh thu bao gồm cả các khoản thuế thì phải ghi:

    Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động dịch vụ, sản xuất kinh doanh

    Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước.

     

    10. Khi đơn vị vay tiền

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 338- Phải trả khác (3382).

     

    11. Nhận vốn góp từ các cá nhân, tổ chức và ngoài đơn vị

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

     

    12. Khách đặt tiền trước khi mua hàng hóa, dịch vụ

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 131- Phải thu khách hàng.

     

    13. Nhận ký quỹ, đặt cọc, ký cược

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược.

     

    14. Nhận lại tiền đơn vị đã ký quỹ, đặt cọc, ký cược

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 248- Ký cược, ký quỹ, đặt cọc 

     

    15. Phát sinh khoản thu hộ

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 338- Phải trả khác (3381).

     

    16.  Thanh lý tài sản cố định

     

    a. Nhượng bán tài sản cố định được để lại đơn vị

    Nợ TK 111- Tiền mặt (tính tổng giá thanh toán)

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 711- Thu nhập khác (7111) (không bao gồm thuế GTGT)

    Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có).

    b. Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định phải nộp lại ngân sách nhà nước

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 337- Tạm thu (3378).

    Nợ TK 337- Tạm thu (3378)

    Có TK 111- Tiền mặt.

    Nợ TK 337- Tạm thu (3378)

    Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước

    Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước

    Có TK 111- Tiền mặt

    Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

     

    17. Thu tiền bán hồ sơ mời thầu công trình XDCB bằng tiền ngân sách nhà nước

     

    a. Số thu bán hồ sơ mời thầu

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 337- Tạm thu (3378).

    b. Số chi lễ mở thầu:

    Nợ TK 337- Tạm thu (3378)

    Có TK 111- Tiền mặt

    Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    c. Chênh lệch chi nhỏ hơn thu phải nộp ngân sách nhà nước

    Nợ TK 337- Tạm thu (3378)

    Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước

    d. Khi nộp

    Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước 

    Có TK 111- Tiền mặt.

    Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

     

    18. Duy trì hoạt động tại đơn vị bằng hoạt động đấu thầu mua sắm

     

    a. Phát sinh khoản thu từ đấu thầu để duy trình hoạt động đơn vị

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 337- Tạm thu (3378).

    b. Phát sinh chi phí cho quá trình đấu thầu

    Nợ TK 337- Tạm thu (3378)

    Có TK 111- Tiền mặt.

    Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    c. Chênh lệch, chi – thu

    Nợ TK 337- Tạm thu (3378)

    Có TK 511 – Thu do ngân sách nhà nước cấp (5118)

    Nợ TK 611- Chi phí hoạt động 

    Có TK 111- Tiền mặt

     

    19. Bên thứ 3 bồi thường thiệt hại; không xác định được chủ các khoản nợ phải trả; tiền phạt vì khách vi phạm hợp đồng, thu nợ hoạt động kinh doanh sản xuất khó đòi; giản hoàn thuế

     

    Nợ TK 111- Tiền mặt

    Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Có TK 711- Thu nhập khác (7118).

     

    20. Mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ, công cụ nhập kho

     

    Nợ TK 152, 153

    Có TK 111- Tiền mặt.

    Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

    Nếu dùng ngân sách nhà nước, vay nợ nước ngoài, nguồn viện trợ, 

    Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)

    Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632).

    Có TK 014- Nguồn phí khấu trừ, để lại

     

    21. Sau khi mua tài sản cố định đưa vào sử dụng ngay

     

    Nợ các TK 211, 213

    Có TK 111 - Tiền mặt.

    Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

    Dùng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn phí khấu trừ để lại, vay nợ nước ngoài, nguồn viện trợ để mua:

    Nợ TK 337- Tạm thu (3371, 3372, 3373)

    Có TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631)

    Có TK 014 - Nguồn phí để lại khấu trừ

     

    22. Mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ, dịch vụ, hàng hóa để dùng các hoạt động dịch vụ, kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá vật liệu, dụng cụ, công vụ, TSCĐ phản ánh theo giá mua chưa thuế GTGT.

     

    Nợ các TK 152, 153, 156 (không bao gồm thuế)

    Nợ TK 154- Chi phí dịch vụ dở sang, sản xuất kinh doanh (nếu dùng ngay cho sản xuất kinh doanh, giá chưa có thuế)

    Nợ các TK 211, 213 (nếu mua tài sản cố định chưa sử dụng ngay, không bao gồm thuế)

    Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ

    Có TK 111- Tiền mặt 

    Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng 

     

    Ban biên tập 1BOSS

     

    Các phần mềm kế toán miễn phí dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

     

    1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại. 

    Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:  

     

    Các phần mềm kế toán miễn phí dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

    Bài viết khác
    Phần mềm kế toán cho ngành thực phẩm có tính năng gì ?
    Phần mềm kế toán cho ngành thực phẩm có tính năng gì ?
    • 11/07/2023

    Cho dù là doanh nghiệp thực phẩm hay doanh nghiệp sản xuất; thì chúng đều sở hữu những đặc điểm nghiệp vụ công việc có phần giống nhau. Tuy nhiên, trong ngành thực phẩm sẽ tồn tại những lưu ý sau đây. Doanh nghiệp cần để tâm tới để bộ phận kế toán ngành thực phẩm có thể quản lý công việc tài chính được tốt. Trong bài viết này, hãy cùng 1BOSS tìm hiểu tại khó khăn của kế toán ngành thực phẩm và cách giải quyết với phần mềm kế toán.

     

    Doanh nghiệp SME nên sử dụng phần mềm kế toán online hay offline
    Doanh nghiệp SME nên sử dụng phần mềm kế toán online hay offline
    • 29/12/2022

    Một bài toán khá đau đầu cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay đó chính là việc lựa chọn sử dụng giữa phần mềm kế toán chuyên nghiệp và công cụ quản lý dữ liệu kế toán miễn phí Excel. Khi đã quyết định sử dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp cho doanh nghiệp, câu hỏi khó nhất là lựa chọn giữa phần mềm kế toán online và offline. Qua bài viết này, 1BOSS sẽ giúp bạn đưa ra đáp án cho những câu hỏi trên.

    7 tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp
    7 tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp
    • 22/12/2022

    Để quản lý tốt hệ thống kế toán, hỗ trợ công tác quản lý doanh nghiệp, tối ưu hóa lợi nhuận, tăng trưởng và phát triển, doanh nghiệp phải lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp phần mềm trong và ngoài nước. Bộ phận kế toán cần biết những tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán nhằm phát huy hiệu quả tối đa. 

     

    Tài sản ngắn hạn là gì? Nội dung và ý nghĩa của tài sản ngắn hạn
    Tài sản ngắn hạn là gì? Nội dung và ý nghĩa của tài sản ngắn hạn
    • 06/07/2022

    Tài sản ngắn hạn là gì? Trong khá nhiều trường hợp, tài sản ngắn hạn có vai trò quan trọng trong hoạt động vốn của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn thể hiện khả năng về tài chính trong thời gian ngắn của doanh nghiệp. Cùng 1BOSS tìm hiểu trong bài viết sau để nắm rõ hơn về loại sản này và cách phân biệt với tài sản dài hạn.

    Danh mục hệ thống tài khoản kế toán đầy đủ, chính xác nhất
    Danh mục hệ thống tài khoản kế toán đầy đủ, chính xác nhất
    • 03/07/2022

    Hệ thống tài khoản kế toán được quy định giúp các kế toán viên giữa nhiều đơn vị hành chính nhà nước với doanh nghiệp dễ dàng trao đổi và kiểm duyệt sự chuẩn xác. Sau đây là danh mục hệ thống tài khoản đầy đủ nhất theo quy định.

    ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN

    Để lại email của bạn chúng tôi sẽ gửi đến cho bạn các thông tin chuyên mục hấp dẫn

    Chọn chuyên mục
    Tăng trưởng vượt bậc - Xây dựng lợi thế cạnh tranh riêng cùng 1BOSS
    Đăng ký Trải nghiệm ngay

    Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

    • Điện thoại: 0345 948 949
      Hotline: 0345 913 913
    • Địa chỉ: Tòa nhà JVPE, CVPM Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    Chọn giải pháp / sản phẩm
    Giải pháp
    Sản phẩm
    Đăng ký trải nghiệm 1boss

    Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

    • Điện thoại: 0345 948 949
      Hotline: 0345 913 913
    • Địa chỉ: Tòa nhà JVPE, CVPM Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    Thiết lập thông tin trải nghiệm
    Chọn giải pháp / sản phẩm
    Giải pháp
    Sản phẩm
    .1boss.vn