• 02/07/2022
  • Quản lý tài chính
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp luôn là vấn đề khiến các kế toán viên gặp khó khăn khi thực hiện nghiệp vụ kế toán. Chi phí quản lý doanh nghiệp được tổng lại từ rất nhiều khoản chi nhỏ nhặt, đến những khoản chi khổng lồ. Tuy nhiên, theo dõi bài viết sau đây sẽ giúp các kế toán viên dễ dàng hơn trong việc hạch toán tài khoản 642.


    Xem thêm một số bài viết liên quan:


     

    1. Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?

     

    Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp có thể được hiểu theo 2 phương diện như sau:

     

    1.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp theo phương diện kinh tế học

     

    Là các chi phí mà doanh nghiệp phải gánh chịu và không liên quan trực tiếp đến chức năng cụ thể như sản xuất sản phẩm, hoặc bán hàng, là các hao phí về nguồn lực liên quan đến nhân sự quản lý và hệ thống quản lý của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu lợi nhuận và các mục tiêu khác. 

    Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm hao phí lao động quản lý, hao phí công cụ quản lý và hao phí vật chất quản lý.

     

    1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp theo phương diện kế toán tài chính

     

    Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như: 

     

    2. Nội dung tài khoản 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp

     

    2.1. Tài khoản kế toán 642

     

    Trong kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp được ghi nhận và hạch toán vào 1 tài khoản riêng biệt như sau:

     

    Thông tư số 200/2014/TT-BTC Thông tư số 133/2016/TT-BTC
    Tài khoản sử dụng là một tài khoản cấp 1: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý DN. Tài khoản sử dụng là một tài khoản cấp 2: Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý DN.

     

    Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 (Tài khoản theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC)

     

    Bên Nợ: Bên Có:
    • Các chi phí quản lý DN thực tế phát sinh trong kỳ;
    • Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
    • Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý DN;
    • Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
    • Kết chuyển chi phí quản lý DN vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
    Số dư: Tài khoản 642- Chi phí quản lý DN không có số dư cuối kỳ.

     

    2.2. 8 tài khoản cấp 2 thuộc nhóm tài khoản 642

     

     

    >> Xem thêm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp toàn diện nâng cao hiệu suất quản lý chi phí.

     

    3.  Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp - tài khoản 642

     

    Phương pháp kế toán chi phí quản lý DN được minh họa theo sơ đồ kế toán sau (áp dụng theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC):

     

    Hướng dẫn hạch toán tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

    Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Nguồn: Internet

     

    Ví dụ: Tại Công ty Cổ phần Chiến Thắng trong năm N+1 có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí quản lý DN như sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng

    1. Tính và nộp tiền lệ phí môn bài năm N+1: 2.000 bằng tiền mặt.
    2. Tính lương cho cán bộ quản lý công ty: 90.000 
    3. Trích BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ quản lý công ty theo tỷ lệ trích 32% (DN đóng 21,5% và NLĐ đóng 10,5%). Thanh toán tiền lương cho cán bộ quản lý và nộp bảo hiểm cho cơ quan BHXH bằng tiền gửi ngân hàng.
    4. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho văn phòng thuộc loại dùng 1 lần trị giá: 2.000
    5. Trích KH tài sản cố định (ô tô con 4 chỗ) dùng cho quản lý DN: Nguyên giá ô tô là: 1.000.000 thời gian KH10 năm, bắt đầu KH từ năm N+1.
    6. Thanh toán tiền điện dùng ở bộ phận quản lý DN bằng tiền gửi ngân hàng: 12.000
    7. Thanh toán tiền xăng thực tế phát sinh có hóa đơn hợp pháp và tổng tiền vé cước cầu đường dùng cho xe ô tô dùng cho quản lý là 10.000 đã trả bằng tiền mặt.

     

    Yêu cầu:

    1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 
    2. Đánh giá mức chi phí quản lý DN trong năm N+1 so với năm N.

     

    Biết rằng năm N có doanh thu là 10.200.000 và tổng chi phí quản lý DN là 120.000. Doanh thu năm N+1 là 10.500.000.

    Đáp án:

    Phần 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại năm N+1.

    Đơn vị tính: 1.000 đồng.

    NV1: Tính và nộp tiền lệ phí môn bài năm N+1: 2.000 bằng tiền mặt.

     

    Nợ TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí: 2.000

    Có TK 3339 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 2.000

     

    Nợ TK 3339 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 2.000

    Có TK 111- Tiền mặt: 2.000

    NV2: Tính lương cho cán bộ quản lý công ty: 90.000.

    Nợ TK 6421 – Chi phí NV quản lý: 90.000

    Có TK 334 – Phải trả người lao động: 90.000

    NV3: Trích BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ quản lý công ty theo tỷ lệ trích 32% (DN đóng 21,5% và NLĐ đóng 10,5%). Thanh toán tiền lương cho cán bộ quản lý và nộp bảo hiểm cho cơ quan BHXH bằng tiền gửi ngân hàng

    Trích BHXH, BHYT, BHTN:

     

    Nợ TK 6421 – Chi phí NV quản lý: 90.000*21,5% = 19.350

    Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác: 90.000*21,5% =19.350

     

    Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: 90.000*10,5% = 9.450

    Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác: 90.000*10,5% = 9.450

    Thanh toán lương và nộp BHXH:

     

    Nợ TK 334 - Phải trả người lao động: 90.000-9.450 = 80.550

    Có các TK 112 - Tiền gửi ngân hàng:  80.550

     

    Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác: 19.350+9.450= 28.800

    Có các TK 112- Tiền gửi ngân hàng:  28.800

    NV4: Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho văn phòng thuộc loại dùng 1 lần trị giá: 2.000

    Nợ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: 2.000

    Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ: 2.000

    NV5: Trích KH tài sản cố định (ô tô con 4 chỗ) dùng cho quản lý DN:

    Nguyên giá ô tô là: 1.000.000 thời gian KH 10 năm, bắt đầu KH từ năm N+1.

    Nợ TK 6424 – Chi phí KH TSCĐ: 1.000.000/10 = 100.000

    Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ: 100.000

    NV6: Thanh toán tiền điện dùng ở bộ phận quản lý DN bằng tiền gửi ngân hàng: 12.000

    Nợ TK 6427 – Chi phí DV mua ngoài: 12.000

    Có các TK 112-Tiền gửi ngân hàng: 12.000

    NV7: Thanh toán tiền xăng thực tế phát sinh có hóa đơn hợp pháp và tổng tiền vé cước cầu đường dùng cho xe ô tô dùng cho quản lý là 10.000 đã trả bằng tiền mặt.

    Nợ TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác: 10.000

    Có TK 111-Tiền mặt: 10.000

    Phần 2: Đánh giá mức chi phí QLDN trong năm N+1 so với năm N.

    Xác định tổng chi phí QLDN phát sinh năm N+1 bằng tổng phát sinh bên Nợ TK 642 = 2.000+90.000+19.350+2.000+100.000+12.000+10.000 = 235.350 (nghìn đồng)

    So sánh tổng chi phí QLDN năm N+1 với năm N.

    Bảng so sánh tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu

    Đơn vị tính: (nghìn đồng)

     

    Thời gian Chỉ tiêu Năm N+1 Năm N
    Doanh thu 10.500.000 10.200.000
    Tổng chi phí 235.350 120.000
    Tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp/doanh thu

    = 235.350/10.500.000

    = 0,0224 lần

    (tương đương 2.24 %)

    =120.000/10.200.000

    = 0,0118 lần

    (tương đương 1.18 %)

     

    Nhận xét: 

     

    Như vậy việc tính toán như trên cho phép nhận thấy, thoạt nhìn quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp của năm N tốt hơn năm N+1 do tổng chi phí chi ra tăng lên. Tuy nhiên, nếu xem xét về tỷ trọng thì có thể thấy trong 100% doanh thu năm N+1 có đến 2,24% là chi phí QLDN trong khi đó năm N con số này chỉ là 1,18%. Chi tiết hơn nữa, kế toán có thể đối chiếu phân tích từng khoản mục nhỏ để nhận biết khoản mục chi phí nào đang bị tăng lên từ đó kiểm soát tốt hơn chi phí phát sinh.

    Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần xây dựng định mức chi phí QLDN cho các năm tiếp theo tốt hơn để tránh lãng phí thất thoát cho doanh nghiệp.

     

    4. Một số lưu ý về kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp khi thanh kiểm tra thuế

     

    4.1. Các sai sót thường gặp dễ bị loại khi thanh kiểm tra thuế.

     

    Sai sót về chứng từ, hồ sơ

     

    Hóa đơn đầu vào không đủ điều kiện khấu trừ và ghi nhận chi phí doanh nghiệp:

    - Trên hóa đơn không ghi đúng tên, địa chỉ doanh nghiệp nhưng lại không có biên bản điều chỉnh kèm theo. 

    - Ghi sai mã số thuế doanh nghiệp nhưng lại không có hóa đơn và biên bản điều chỉnh kèm theo.

    - Hóa đơn đầu vào của tổ chức mua bán hóa đơn, hóa đơn bất hợp pháp, hóa đơn chưa làm thông báo phát hành nhưng doanh nghiệp vẫn kê khai, hạch toán chi phí.

    - Hóa đơn của tổ chức bị cưỡng chế hóa đơn tại thời điểm xuất hóa đơn đã bị cơ quan thuế thông báo về hóa đơn không có giá trị sử dụng.

    - Hóa đơn hàng hóa cho doanh nghiệp kèm Bảng kê chi tiết nhưng Bảng kê không đầy đủ các chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Thông tư 39/2014/TT-BTC.

    Lưu ý: Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì sẽ phải kê trực tiếp các mặt hàng vào hóa đơn mà không được lập bảng kê đính kèm trừ một số trường hợp được sự cho phép của Bộ Tài Chính.

    Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính khi sử dụng hóa đơn bị tẩy xóa, lập sai các tiêu thức bắt buộc trên hóa đơn.

     

    - Chứng từ về chi phí tiền lương : Không có hợp đồng lao động, bảng chấm công bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý doanh nghiệp.

    - Chứng từ về chi phí dịch vụ mua ngoài: Không có hợp đồng, đơn đặt hàng hoặc không có chứng từ thanh toán hóa đơn dịch vụ đó.

    - Không lập bảng trích khấu hao TSCĐ, bảng theo dõi phân bổ CCDC.

    Phát hiện sai sót, dấu hiệu gian dối qua phân tích chỉ số

    - So sánh tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp/Doanh thu các năm: Ví dụ, tỷ lệ chi phí QLDN/Doanh thu dao động từ 1% –10% là hợp lý, nhưng qua kiểm tra cơ quan thuế lại phát hiện chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu chiếm đến 30%-50% đây là bất thường sẽ bị rủi ro.

    - Chi phí xăng xe cho quản lý phải căn cứ vào định mức tiêu hao của xe (khoảng 4 – 6 lít xăng/100 km) không được ghi các chi phí xăng không thực tế phát sinh vượt quá xa so với định mức.

     

    4.2. Hướng kiểm soát và hoàn thiện hồ sơ về tài khoản 642

     

     

    Lưu ý, tại tiết d, điểm 2.5, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định : “Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.” sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

    Hồ sơ về chi phí dịch vụ mua ngoài là hợp đồng mua bán và thanh lý hợp đồng, chứng từ thanh toán, hóa đơn hợp pháp, biên bản nghiệm thu xác nhận dịch vụ hoàn thành. 

    Lưu ý: các hóa đơn về chi phí tiếp khách trên hóa đơn không được ghi là: “Tiếp khách” mà phải ghi “Dịch vụ ăn uống” vì theo quy định tại Quyết định về mã ngành nghề đăng ký kinh doanh thì không có ngành nghề “Tiếp khách”. 

    Trong doanh nghiệp có ô tô dùng cho quản lý nên có nhật trình xe ghi lại hành trình di chuyển và quãng đường để tính chi phí tiêu hao nhiên liệu và đưa ra định mức xăng dầu hợp lý. 

    Đối với chi phí mua DV bên ngoài về hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn của cơ sở kinh doanh  phải lập bảng kê theo mẫu số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC thì khoản chi phí đó mới được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

    Lưu ý: Trích khấu hao TSCĐ phải tuân thủ theo hướng dẫn tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC, không được tự ý thay đổi phương pháp trích khấu hao khi chưa thông báo cho cơ quan thuế, doanh nghiệp chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ một lần đối với một tài sản. Trích khấu hao TSCĐ phải được thực hiện nhất quán, liên tục.

     

    5. Nhiệm vụ kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp của Phòng kế toán

     

    Ban lãnh đạo doanh nghiệp cần chủ động, nhanh chóng ra các quyết định, các phương án quản lý chi phí nói chung và chi phí quản lý doanh nghiệp nói riêng kịp thời, hiệu quả; áp dụng đối với tất cả các phòng ban, đặc biệt là phòng kế toán. 

    Nhiệm vụ của Phòng kế toán ngoài việc theo dõi hạch toán đúng, đủ chi phí phát sinh; kiểm soát các khoản chi phí còn cần xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, các định mức, chỉ tiêu. 

    Bộ phận kế toán đồng thời cũng là bộ phận quản lý, giám sát trực tiếp các chi phí phát sinh; làm các báo cáo thống kê, phân tích chi phí từ đó kịp thời tư vấn cho Ban lãnh đạo các phương án để sử dụng và quản lý chi phí hiệu quả nhất.

     

    >> Xem thêm: Phần mềm quản trị doanh nghiệp toàn diện tự động hóa công tác kế toán tại doanh nghiệp.

     

    5.1. Kiểm soát các khoản mục chi phí

     

     

     Doanh nghiệp cần xây dựng KPI (Key Performance Indicator- là chỉ số đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của nhân viên, bộ phận trong một công ty …) cho từng vị trí quản lý trong doanh nghiệp đảm bảo việc trả lương xứng đáng cho mỗi vị trí, điều  này cũng khuyến khích các nhân viên quản lý từ mức cao nhất đến thấp nhất làm việc với hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp, đồng thời cũng đảm bảo yêu cầu tinh, gọn, nhẹ của bộ máy quản lý đảm bảo tiết kiệm chi phí tiền lương, phụ cấp,bảo hiểm…tối đa cho doanh nghiệp.

     

     Các chi phí liên quan đến văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ, đồ dùng cho công tác quản lý thì doanh nghiệp phải khoán định mức cho từng bộ phận, phòng ban, phải tuân thủ Quy chế chi tiêu nội bộ, đồng thời có cơ chế thưởng, phạt hợp lý để khuyến khích từng nhân viên, bộ phận, phòng ban sử dụng tiết kiệm hiệu quả nhất.

     

    Phản ánh đúng, đủ chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, máy móc thiết bị…đồng thời cũng có chính sách thưởng phạt rõ ràng trong việc sử dụng hiệu quả các TSCĐ cũng như phải cẩn thận và giữ gìn tài sản tránh tình trạng sử dụng lãng phí và làm cho TSCĐ mau hỏng.

     

    Doanh nghiệp cần phải tính đúng và nộp đủ, đúng hạn các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật hiện hành tránh tình trạng doanh nghiệp bị các cơ quan Nhà nước phạt vi phạm.

     

     Bộ phận kế toán của doanh nghiệp cần phải chủ động quản lý, kết hợp với bộ phận bán hàng và các phòng ban khác liên quan để thu hồi công nợ khách hàng nhanh chóng, đảm bảo doanh nghiệp không phải lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc nếu phải lập dự phòng thì ở mức thấp nhất…

     

     Doanh nghiệp phải xây dựng được các định mức hợp lý, tiết kiệm đối với các chi phí điện, nước, điện thoại, internet…Chi phí tiếp khách, hội nghị phải cắt giảm tối đa chỉ phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Các chi phí khác phát sinh liên quan như tiền thuê TSCĐ, sửa chữa TSCĐ, công tác phí, các khoản chi khác cho người lao động… cũng phải tuân thủ Quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo tiết kiệm hiệu quả nhất.

     

    5.2. Ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp đúng kỳ

     

    Đối với những chi phí quản lý doanh nghiệp đã phát sinh trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa có đủ hồ sơ tài liệu…,thì doanh nghiệp phải  ghi nhận đúng, đủ các chi phí này vào đúng kỳ báo cáo (Ghi Nợ TK 642–CPQLDN và ghi Có TK 335 – Chi phí phải trả) đảm bảo tuân thủ nguyên tắc của Chuẩn mực kế toán là Doanh thu phải phù hợp chi phí.

    Ví dụ: Tại thời điểm 31/12 doanh nghiệp phải ghi nhận đủ chi phí tiền vé máy bay cho các thành viên Ban giám đốc đi công tác mặc dù hóa đơn tài chính của vé máy bay được công ty dịch vụ bán vé xuất trả vào tháng 1 năm sau…

    Hoặc chi phí thuê máy phô tô copy của quý 4 kỳ báo cáo năm nay cũng phải được hạch toán đúng vào kỳ báo cáo năm nay mặc dù doanh nghiệp chưa nhận được hóa đơn của nhà cung cấp dịch vụ cho thuê máy phô tô copy.

     

    6. Cách sử dụng chi phí quản lý doanh nghiệp hiệu quả

     

    6.1. Mức chi hợp lý của chi phí quản lý doanh nghiệp

     

    Để trả lời câu hỏi này chúng ta phải căn cứ vào đặc điểm, quy mô của từng loại hình doanh nghiệp để có thể đưa ra được tỷ lệ phù hợp. 

    Mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có cơ cấu tỷ lệ chi phí QLDN khác nhau phụ thuộc vào ngành nghề và chu kỳ sống của doanh nghiệp và cả vòng đời của sản phẩm mà doanh nghiệp đang nắm giữ. 

    Căn cứ vào lịch sử thống kê của doanh nghiệp, của ngành cũng như các định hướng, chiến lược phát triển…doanh nghiệp cân nhắc tỷ lệ phù hợp ở mỗi thời điểm. Theo kinh nghiệm, thông thường chi phí QLDN nên chiếm từ 1% đến 5% trên tổng doanh thu của doanh nghiệp. Tỷ trọng chi phí QLDN trên tổng doanh thu chiếm từ 2% trở xuống là tối ưu.

     

    6.2. Xây dựng định mức chi phí quản lý doanh nghiệp

     

    Bài toán đặt ra là làm sao để quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp hiệu quả? 

    Câu trả lời là xây dựng định mức chi phí QLDN ngay từ đầu năm giống như việc ta muốn quản lý tốt chi phí sản xuất thì ta cần xây dựng định mức sản xuất từ đầu năm để làm căn cứ quản lý chi phí sản xuất hiệu quả.

    Định mức chi phí QLDN cung cấp thông tin về chi phí quản lý có khả năng phát sinh trong kỳ. Định mức đóng vai trò chỉ đạo và định hướng các hoạt động quản lý kinh doanh. 

    Doanh nghiệp cần đưa ra định mức chi phí QLDN hợp lý dựa trên số liệu các năm trước, doanh thu kế hoạch và các chính sách phát triển của doanh nghiệp. 

    Định mức chi phí QLDN nên chi tiết theo các khoản mục chi phí nhỏ và kèm theo các chỉ tiêu định lượng như: chi phí quản lý biến đổi và chi phí quản lý cố định, số lượng và số tiền tiêu hao giới hạn bao nhiêu. Các chỉ tiêu nào được vượt qua định mức với tỷ lệ vượt bao nhiêu cần nêu rõ.

    Định mức chi phí QLDN nếu tiết kiệm quá mức gây ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp dẫn đến việc doanh thu giảm theo thì cần cân nhắc tùy theo tình hình kinh doanh và mục tiêu phát triển để lựa chọn phương án tiết kiệm hay tiêu dùng cho hợp lý.

     

    Ban biên tập 1BOSS

     

    Các phần mềm kế toán miễn phí dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

     

    1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại. 

    Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:  

     

    Các phần mềm kế toán miễn phí dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

    Bài viết khác
    Làm chủ dòng tiền với phần mềm kế toán: Mẹo thành công trong giai đoạn khủng hoảng
    Làm chủ dòng tiền với phần mềm kế toán: Mẹo thành công trong giai đoạn khủng hoảng
    • 08/06/2023

    Giai đoạn hiện tại là giai đoạn của sự cạnh tranh không hồi kết giữa các doanh nghiệp để có thể tồn tại trên thị trường. Chính vì thế, quản lý tốt dòng tiền chính là chiếc chìa khóa quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng 1BOSS tìm hiểu thực trạng dòng tiền hiện nay của các doanh nghiệp tại Việt Nam và phương pháp làm chủ dòng tiền với phần mềm kế toán nhé.

     

    Quản lý tài chính doanh nghiệp như thế nào cho hiệu quả?
    Quản lý tài chính doanh nghiệp như thế nào cho hiệu quả?
    • 12/01/2023

    Quản lý tài chính doanh nghiệp là một vấn đề đòi hỏi nhiều thời gian và công sức của các doanh nhân. Làm thế nào để quản lý tài chính công ty hiệu quả? Tôi sẽ trả lời điều đó trong bài viết tiếp theo.

     

    Quản lý tài chính doanh nghiệp hiệu quả vượt bậc nhờ vào phần mềm kế toán
    Quản lý tài chính doanh nghiệp hiệu quả vượt bậc nhờ vào phần mềm kế toán
    • 05/01/2023

    Kế toán tài chính được coi là huyết mạch của bất kỳ doanh nghiệp nào, vì vậy việc sử dụng phần mềm kế toán trong quy trình quản lý của công ty là điều cần thiết. Phần mềm quản lý tài chính kế toán cung cấp giải pháp tốt nhất giúp người dùng đo lường và theo dõi tình hình tài chính, giám sát hiệu quả hoạt động của công ty.

     

    Quy trình 7 bước lập kế hoạch tài chính hiệu quả cho doanh nghiệp
    Quy trình 7 bước lập kế hoạch tài chính hiệu quả cho doanh nghiệp
    • 15/12/2022

    Lập kế hoạch tài chính là một trong những bước quan trọng nhất để quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn của công ty theo mục tiêu và định hướng phát triển của công ty. Nó cũng cho thấy năng lực của người lãnh đạo và tương lai của công ty. Vậy kế hoạch tài chính là gì? Làm thế nào để quá trình làm việc? 

     

    CFO là gì? Vai trò và công việc của CFO
    CFO là gì? Vai trò và công việc của CFO
    • 01/12/2022

    CFO là viết tắt của Chief Finance Officer có nghĩa là Giám đốc tài chính, đây được xem là một ví giữ vai trò vô cùng quan trọng và chịu trách nhiệm quản lý đối với mảng tài chính của doanh nghiệp. Vậy vai trò và những công việc là gì? Cùng 1BOSS tìm hiểu thêm ở bài viết dưới đây nhé. 

     

    ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN

    Để lại email của bạn chúng tôi sẽ gửi đến cho bạn các thông tin chuyên mục hấp dẫn

    Chọn chuyên mục
    Tăng trưởng vượt bậc - Xây dựng lợi thế cạnh tranh riêng cùng 1BOSS
    Đăng ký Trải nghiệm ngay

    Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

    • Điện thoại: 0345 948 949
      Hotline: 0345 913 913
    • Địa chỉ: Tòa nhà JVPE, CVPM Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    Chọn giải pháp / sản phẩm
    Giải pháp
    Sản phẩm
    Đăng ký trải nghiệm 1boss

    Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

    • Điện thoại: 0345 948 949
      Hotline: 0345 913 913
    • Địa chỉ: Tòa nhà JVPE, CVPM Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    Thiết lập thông tin trải nghiệm
    Chọn giải pháp / sản phẩm
    Giải pháp
    Sản phẩm
    .1boss.vn