Văn phòng điện tử
Nền tảng làm việc mọi lúc mọi nơi
Văn phòng điện tử
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý đơn hàng
Quản lý kho
Quản trị nhân sự
Nền tảng hành chính, dự án, công việc
Mạng xã hội nội bộ doanh nghiệp
Văn phòng thông minh
Tài nguyên chia sẻ
Quản lý công việc
Quản lý dự án
Văn phòng điện tử
Nền tảng marketing và chăm sóc khách hàng
Marketing tự động
Quan hệ khách hàng
Chăm sóc khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng
Nền tảng mua hàng và bán hàng
Quản lý đơn hàng bán
Quản lý đơn hàng mua
Quản lý đơn hàng
Nền tảng phát triển nhân sự
Quản trị tuyển dụng
Quản trị đào tạo
Đánh giá nhân sự
Hồ sơ nhân sự
Quản lý chấm công
Hồ sơ lương
Hồ sơ bảo hiểm và thuế
Quản trị nhân sự
Nền tảng quản trị kho toàn diện
Nền tảng thiết lập và hỗ trợ điều hành đắc lực dành cho nhà quản trị
Kiến thức hữu ích về quản trị doanh nghiệp
Kiến thức hữu ích về Bán hàng, dịch vụ & kho bãi
Kiến thức hữu ích về quản lý Nhân sự & Tiền lương
Kiến thức hữu ích về Kế toán & Tài chính
Các kiến thức mới nhất về công nghệ, ứng dụng & chuyển đổi số
Hạch toán chiết khấu thương mại là nghiệp vụ mà kế toán viên, dù ở bên mua hay bên bán, đều cần thực hiện chính xác. Bài viết sau đây 1BOSS sẽ hướng dẫn cách hạch toán chiết khấu thương mại chi tiết nhất.
Xem thêm một số bài viết liên quan:
Mặc dù chiết khấu thương mại là nghiệp vụ thường xuất hiện đối với các doanh nghiệp nhưng thực tế các kế toán viên tại những doanh nghiệp này đôi khi vẫn chưa hiểu rõ khái niệm này.
Chiết khấu thương mại trong tiếng Anh là Trade Discount là khoản mà doanh nghiệp bán giảm cho khách hàng mua nếu khách hàng đạt được các điều kiện nhất định như mua hàng với số lượng lớn.
Chiết khấu thương mại là một trong những cách thức kích cầu của các doanh nghiệp nhằm gia tăng số lượng hàng bán, nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Các hình thức chiết khấu thương mại:
Mỗi hình thức chiết khấu sẽ có những quy định riêng và sẽ thực hiện xuất hóa đơn, kê khai thuế khác nhau nên kế toán sẽ thực hiện định khoản chiết khấu thương mại tùy theo từng trường hợp.
Chiết khấu thương mại là một trong 3 khoản giảm trừ doanh thu, cùng với khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Nếu doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì kế toán viên hạch toán chiết khấu thương mại vào TK 5211 – Chiết khấu thương mại và kết chuyển tổng số chiết khấu thương mại sang TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào cuối kỳ.
Nếu doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán theo thông tư 133 thì kế toán hạch toán chiết khấu thương mại trực tiếp vào bên Nợ TK 511 do thông tư này không có tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. Cuối kỳ, kế toán viên không cần thực hiện bút toán kết chuyển do chiết khấu thương mại phát sinh đã hạch toán vào bên Nợ của TK 511.
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 131
Có TK 3331
Nợ TK 156
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Đối với trường hợp này, việc doanh nghiệp cung cấp chiết khấu thương mại cho người mua được hai bên bàn luận và thống nhất trước khi lập hóa đơn nên trị giá ghi trên hóa đơn là giá đã bao gồm chiết khấu thương mại. Vì vậy, kế toán viên sẽ không hạch toán phản ánh chiết khấu thương mại.
Ví dụ 1: Công ty A bán cho Công ty B 10 SP X, giá bán của 1 SP là 4.000.000. Vì công ty A có quy định là “nếu khách hàng mua một lúc 10 sản phẩm sẽ được giảm giá 10%, trên giá bán chưa thuế GTGT”. Như vậy số tiền sau khi được giảm giá còn lại 3.600.000/ bộ, Công ty A và công ty B thỏa thuận chiết khấu thương mại cho lô hàng này và quyết định xuất hóa đơn với trị giá trên hóa đơn đã bao gồm chiết khấu thương mại.
Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thương mại cho bên bán và bên mua:
Nợ 131: 39.600.000
Có 5111: 36.000.000
Có 3331: 3.600.000
Nợ 156: 36.000.000
Nợ 1331: 3.600.000
Có TK 111, 112, 331: 39.600.000
Ở trường hợp này sẽ xuất hiện 2 tình huống do có sự chênh lệch giữa số tiền chiết khấu và số tiền trên hóa đơn cuối cùng.
Nếu số tiền chiết khấu nhỏ hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng mà người mua nhận được thì số tiền chiết khấu sẽ được bù trừ trực tiếp trên hóa đơn cuối cùng đó.
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 3331
Nợ TK 156
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
Ví dụ 2: Công ty A bán SP Y cho công ty B, Theo như thỏa thuận của 2 bên thì “nếu công ty B mua đủ từ 10 SP Y trở lên sẽ được hưởng 10% trên giá bán chưa thuế GTGT”, với giá bán 1 sản phẩm Y là 3.000.000.
Sau đó, công ty B thực hiện mua hàng như sau:
Lần 1 mua 4 sản phẩm
Lần 2 mua thêm 4 sản phẩm
Lần 3 mua thêm 2 sản phẩm
Sau 3 lần mua hàng, công ty B đạt đủ điều kiện hưởng chiết khấu thương mại.
Hướng dẫn hạch toán chiết khấu thương mại:
Nợ TK 131: 6.600.000
Có 5111: 6.000.000
Có 3331: 600.000
Nợ TK 156 6.000.000
Nợ TK 1331 600.000
Có TK 331 6.600.000
Nếu số tiền chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng thì kế toán viên cần thực hiện lập hóa đơn điều chỉnh giảm các hóa đơn trước đó và hạch toán theo sự điều chỉnh này.
Nợ TK 521 (nếu áp dụng Thông tư 200) / Nợ 511 (Nếu áp dụng Thông tư 133)
Nợ TK 3331
Có TK 131, 111, 112
Nếu định khoản chiết khấu thương mại nhận được đối với hàng hóa đang nằm trong kho → kế toán viên ghi nhận giảm trị giá hàng tồn kho:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 156
Có TK 1331
Nếu chiết khấu thương mại nhận được đối với hàng hóa đã bán → kế toán viên ghi nhận giảm giá vốn hàng bán:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 632
Có TK 1331
Nếu chiết khấu thương mại nhận được đối với hàng hóa được sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý, xây dựng cơ bản → kế toán viên ghi nhận giảm các loại chi phí tương ứng:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 154, 241, 641, 642…
Có TK 1331
Trường hợp nếu kết thúc chương trình khuyến mãi mới lập hóa đơn thì thực hiện hạch toán giống tình huống số tiền chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng của trường hợp 2.
Đối với các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200 thì cuối kỳ sẽ thực hiện kết chuyển giảm giá hàng bán vào tài khoản doanh thu:
Nợ TK 521
Có TK 511
Doanh nghiệp áp dụng chế độ theo thông tư 133 sẽ không có bút toán này.
Ví dụ 3: Công ty A bán SP Z cho công ty B (cả 2 công ty đều áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200). Theo như thỏa thuận của 2 bên thì “nếu công ty B mua đủ từ 10 SP Y trở lên sẽ được hưởng 10% trên giá bán đã bao gồm thuế GTGT”, với giá bán 1 sản phẩm Y là 10.000.000, thuế GTGT 10%.
Sau đó, công ty B thực hiện mua hàng như sau:
Lần 1 mua 4 sản phẩm
Lần 2 mua thêm 5 sản phẩm
Lần 3 mua thêm 1 sản phẩm
Sau 3 lần mua hàng, công ty B đạt đủ điều kiện hưởng chiết khấu thương mại.
Nợ 521 10.000.000
Nợ TK 3331 1.000.000
Có 131 11.000.000
Nợ TK 331 11.000.000
Có TK 156, 632, 154, 241, 641, 642… 10.000.000
Có 1331 1.000.000
Đối với doanh nghiệp thương mại, dù là bên mua hay bên bán, thì đều phải theo dõi các khoản chiết khấu thương mại để đảm bảo tính đúng giá vốn hàng bán, giá hàng nhập kho…
Chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán thường bị nhầm lẫn nhưng về bản chất đây là hai hình thức giảm giá hoàn toàn khác biệt. Hãy cùng điểm qua những sự khác biệt giữa chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại:
Tiêu chí | Chiết khấu thương mại | Chiết khấu thanh toán |
Có hiệu lực khi | Khách hàng mua số lượng lớn quy định trong hợp đồng | Khách hàng thanh toán trước hạn quy định trong hợp đồng |
Hóa đơn | Có xuất hóa đơn | Không xuất hóa đơn |
Thuế GTGT | Được điều chỉnh giảm tương ứng với phần chiết khấu | Không được giảm |
Thuế TNDN | Tính vào khoản giảm trừ doanh thu | Được tính vào chi phí được trừ |
Khấu trừ khi người nhận là cá nhân | Chiết khấu trả bằng tiền phải khấu trừ 1% thuế TNCN nếu người nhận là cá nhân | Khoản chiết khấu phải được khấu trừ 1% thuế TNCN nếu người nhận là cá nhân |
(Căn cứ pháp lý: VAS 14; Điểm 2.5 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC; khoản 4 Điều 2 Luật số 71/2014/QH13; điểm 4, Phụ lục 01 – Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
Trên hóa đơn giá trị gia tăng sẽ ghi giá bán đã chiết khấu, thuế GTGT và tổng giá thanh toán có thuế GTGT.
Ví dụ: Ngày 20/12 công ty A tổ chức chương trình mua 1 sản phẩm máy tính xách tay trị giá 20 triệu, giảm 10%. Cùng ngày, công ty B tới mua một chiếc máy tính xách tay giá 20 triệu, hóa đơn sẽ viết như sau:
STT | Tên hàng hóa dịch vụ | Tên hàng hóa dịch vụ | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4 x 5 |
01 | Máy tính xách tay hiệu XXX | chiếc | 1 | 18.000.000 | 18.000.000 |
Cộng tiền hàng | 18.000.000 | ||||
Thuế suất thuế GTGT: 10% | Thuế GTGT | 1.800.000 | |||
Tổng tiền thanh toán | 19.800.000 | ||||
Bằng chữ: mười chín triệu tám trăm ngàn đồng |
Nếu số tiền chiết khấu nhỏ hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng mà người mua nhận được => số tiền chiết khấu sẽ được bù trừ trực tiếp trên hóa đơn cuối cùng đó.
Ví dụ: Ngày 15/12 công ty A ký hợp đồng với công ty B, thỏa thuận nếu công ty B mua 10 chiếc máy tính xách tay hiệu XXX trị giá 20 triệu, sẽ được chiết khấu thương mại 5% (20 triệu x 5% x 10 = 10 triệu).
STT | Tên hàng hóa dịch vụ | Tên hàng hóa dịch vụ | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4 x 5 |
01 | Máy tính xách tay hiệu XXX | chiếc | 3 | 20.000.000 | 60.000.000 |
Chiết khấu thương mại theo hợp đồng với cty B ký ngày 18/12 | chiếc | 10 | 1.000.000 | 10.000.000 | |
Cộng tiền hàng | 50.000.000 | ||||
Thuế suất thuế GTGT: 10% | Thuế GTGT | 5.000.000 | |||
Tổng tiền thanh toán | 55.000.000 | ||||
Bằng chữ: năm mươi lăm triệu đồng |
Nếu số tiền chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng hoặc trường hợp kết thúc kỳ khuyến mãi mới lập hóa đơn => lập hóa đơn điều chỉnh giảm các hóa đơn trước đó.
Ví dụ: Ngày 15/12 công ty A ký hợp đồng với công ty B, thỏa thuận nếu công ty B mua 10 chiếc máy tính xách tay hiệu XXX trị giá 20 triệu, sẽ được chiết khấu thương mại 15% (20 triệu x 15% x 10 = 30 triệu).
STT | Tên hàng hóa dịch vụ | Tên hàng hóa dịch vụ | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4 x 5 |
01 | Điều chỉnh giảm số tiền, tiền thuế của các hóa đơn kèm bảng kê … do chiết khấu thương mại 15% theo hợp đồng ký với cty B ngày 18/12 chiếc |
chiếc | 10 | 3.000.000 | 30.000.000 |
Cộng tiền hàng | 30.000.000 | ||||
Thuế suất thuế GTGT: 10% | Thuế GTGT | 3.000.000 | |||
Tổng tiền thanh toán33 | .000.000 | ||||
Bằng chữ: ba mươi ba triệu đồng |
Ban biên tập 1BOSS
1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại.
Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:
Giai đoạn hiện tại là giai đoạn của sự cạnh tranh không hồi kết giữa các doanh nghiệp để có thể tồn tại trên thị trường. Chính vì thế, quản lý tốt dòng tiền chính là chiếc chìa khóa quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng 1BOSS tìm hiểu thực trạng dòng tiền hiện nay của các doanh nghiệp tại Việt Nam và phương pháp làm chủ dòng tiền với phần mềm kế toán nhé.
Quản lý tài chính doanh nghiệp là một vấn đề đòi hỏi nhiều thời gian và công sức của các doanh nhân. Làm thế nào để quản lý tài chính công ty hiệu quả? Tôi sẽ trả lời điều đó trong bài viết tiếp theo.
Kế toán tài chính được coi là huyết mạch của bất kỳ doanh nghiệp nào, vì vậy việc sử dụng phần mềm kế toán trong quy trình quản lý của công ty là điều cần thiết. Phần mềm quản lý tài chính kế toán cung cấp giải pháp tốt nhất giúp người dùng đo lường và theo dõi tình hình tài chính, giám sát hiệu quả hoạt động của công ty.
Lập kế hoạch tài chính là một trong những bước quan trọng nhất để quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn của công ty theo mục tiêu và định hướng phát triển của công ty. Nó cũng cho thấy năng lực của người lãnh đạo và tương lai của công ty. Vậy kế hoạch tài chính là gì? Làm thế nào để quá trình làm việc?
CFO là viết tắt của Chief Finance Officer có nghĩa là Giám đốc tài chính, đây được xem là một ví giữ vai trò vô cùng quan trọng và chịu trách nhiệm quản lý đối với mảng tài chính của doanh nghiệp. Vậy vai trò và những công việc là gì? Cùng 1BOSS tìm hiểu thêm ở bài viết dưới đây nhé.
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc