• 07/06/2022
  • Quản lý tài chính
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là loại báo cáo thường kỳ mà các kế toán cần thực hiện tại doanh nghiệp. Mặc dù là hoạt động thường kỳ, nhưng việc lập loại báo cáo này chiếm một vai trò quan trọng trong hoạt động tài chính tổng thể. Bài viết sau, 1BOSS sẽ giúp các kế toán viên hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200 chi tiết, dễ hiểu nhất.


    Xem thêm một số bài viết liên quan:


     

    Phần 1: Giới thiệu về Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

     

    Các nguyên tắc cần đảm bảo khi lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

     

     

    Các cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

     

    Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trọng điểm

    Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ 

     

    Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm:

     

    Các yêu cầu về việc mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

     

     

    Phần 2: Hướng dẫn chi tiết cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200

     

    Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp hoặc Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp đều gồm 3 phần: 

     

    Nội dung Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh với mỗi phương pháp có cách lập khác nhau, còn đối với 2 nội dung Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính thì cả 2 phương pháp phương pháp là như nhau. 

     

    Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

     

    Chỉ tiêu Mã số Phương pháp lập
    I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
    1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01

    Số tiền đã thu trong kỳ bao gồm:

    • Bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu khác (như bán chứng khoán kinh doanh);
    • Thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hoá, dịch vụ.

     

    Lưu ý doanh thu khác không bao gồm số tiền thu từ các khoản đầu tư.

    Lấy từ sổ chi tiết các tài khoản (TK) 111, 112.

    Đối ứng thường gặp: TK 511, 33311, 131, 121.

    2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02

    Số tiền đã trả trong kỳ bao gồm:

    • Mua hàng hóa, dịch vụ, thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất, kinh doanh;
    • Mua chứng khoán kinh doanh;
    • Thanh toán các khoản nợ phải trả;
    • Ứng trước cho người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

     

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112

    Đối ứng thường gặp: TK 121, 152, 153, 154, 156, 621, 622, 627, 641, 642, 331

    3. Tiền chi trả cho người lao động 03

    Số tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng … doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112

    Đối ứng thường gặp: TK334

    4. Tiền lãi vay đã trả 04

    Số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm:

    • Tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này;
    • Tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này;
    • Tiền lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.

     

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 335, 635, 242 và các TK liên quan khác.

    5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05

    Số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo, bao gồm:

    • Số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này;
    • Số tiền thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này;
    • Số tiền thuế TNDN nộp trước.

     

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 3334 / Có TK 111, 112

    6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06

    Số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112.

    Đối ứng thường gặp: TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

    7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07

    Số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp : TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác.

    Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07
    II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
    1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21

    ​Số tiền đã thực chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo.Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử của TSCĐ hình thành từ hoạt động XDCB được cộng vào chỉ tiêu này (nếu chi lớn hơn thu) hoặc trừ vào chỉ tiêu này (nếu thu lớn hơn chi).

    Số tiền đã thực trả để mua nguyên vật liệu, tài sản, sử dụng cho XDCB nhưng đến cuối kỳ chưa xuất dùng cho hoạt động đầu tư XDCB; Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB nhưng chưa nghiệm thu khối lượng; Số tiền đã trả để trả nợ người bán trong kỳ liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, đầu tư XDCB.

    Trường hợp mua nguyên vật liệu, tài sản sử dụng chung cho cả mục đích sản xuất, kinh doanh và đầu tư XDCB nhưng cuối kỳ chưa xác định được giá trị nguyên vật liệu, tài sản sẽ sử dụng cho hoạt động đầu tư XDCB hay hoạt động sản xuất, kinh doanh thì số tiền đã trả không phản ánh vào chỉ tiêu này mà phản ánh ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 3411, 331, 211, 213, 217, 241 

    2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22

    Số tiền chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp:

    • Bên có TK 711, 5117, 131 (số thu)
    • Bên nợ TK 632, 811 (số chi)
    3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23

    Số tiền bao gồm:

    • Gửi vào ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng;
    • Cho bên khác vay;
    • Tiền chi của bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán;
    • Chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (trái phiếu, thương phiếu, cổ phiếu ưu đãi phân loại là nợ phải trả…) vì mục đích đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong kỳ báo cáo.

     

    Lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 128, 171.

    4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24

    Số tiền bao gồm:

    • Rút tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn trên 3 tháng;
    • Tiền thu của bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán;
    • Tiền thu hồi lại gốc đã cho vay, gốc trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả và các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

     

    Lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 128, 171.

    5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25

    Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền chi trả nợ để mua công cụ vốn từ kỳ trước), bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, mua cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu, góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết,…

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 221, 222, 2281, 331.

    6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26

    Số tiền đã thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo (kể cả tiền thu nợ phải thu bán công cụ vốn từ kỳ trước).

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 221, 222, 2281, 131.

    7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27

    Số tiền thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112.

    Đối ứng thường gặp : TK 515.

    Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24 + Mã số 25 + Mã số 26 + Mã số 27
    III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
    1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31

    Số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn trong kỳ báo cáo.

    Đối với công ty cổ phần, chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu phổ thông theo giá thực tế phát hành, kể cả tiền thu từ phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu và phần quyền chọn của trái phiếu chuyển đổi nhưng không bao gồm số tiền đã thu do phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 411.

    2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu  của doanh nghiệp đã phát hành 32

    Số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để huỷ bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu quỹ trong kỳ báo cáo.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp : TK 411, 419.

    3. Tiền thu từ đi vay 33

    Số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo, kể cả vay dưới hình thức phát hành trái phiếu thông thường hoặc trái phiếu chuyển đổi hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai (được phân loại là nợ phải trả). Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán nhận được trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác. Trường hợp vay dưới hình thức phát hành trái phiếu thường, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ (bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước – nếu có);

    Trường hợp vay dưới hình thức phát hành trái phiếu chuyển đổi, chỉ tiêu này phản ánh số tiền tương ứng với phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi;

    Trường hợp vay dưới hình thức phát hành cổ phiếu ưu đãi, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ do doanh nghiệp phát hành cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả do kèm theo điều kiện người phát hành phải mua lại cổ phiếu tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

    Trường hợp điều khoản quy định người phát hành chỉ có nghĩa vụ mua lại cổ phiếu từ người nắm giữ theo mệnh giá, chỉ tiêu này chỉ phản ánh số tiền thu được theo mệnh giá cổ phiếu ưu đãi (số tiền thu được cao hơn mệnh giá đã được kế toán là thặng dư vốn cổ phần được trình bày ở chỉ tiêu “Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu” (Mã số 31));

    Trường hợp vay dưới trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ, chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nhận được trong kỳ tại bên bán trong giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ và REPO chứng khoán.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112 và các tài khoản khác có liên quan.

    4. Tiền trả nợ gốc vay 34

    Số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay, kể cả tiền trả nợ gốc trái phiếu thông thường, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc người phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai (được phân loại là nợ phải trả) trong kỳ báo cáo.

    Chỉ tiêu này cũng bao gồm số tiền bên bán đã trả lại cho bên mua trong giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và các giao dịch Repo chứng khoán khác.

    Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản trả gốc vay bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ vay thành vốn góp.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp:  TK 171, 3411, 3431, 3432, 41112.

    5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35

    Số tiền đã trả về khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu không bao gồm khoản trả nợ thuê tài chính bằng tài sản phi tiền tệ hoặc chuyển nợ thuê tài chính thành vốn góp.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 3412 trong kỳ báo cáo.

    6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36

    Số tiền cổ tức và lợi nhuận đã trả cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp (kể cả số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thay cho chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 421, 338.

    Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36
    Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40
    Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán
    Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61

    Số tiền chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113, 128.

    Đối ứng thường gặp: TK 4121.

    Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61

     

    Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp

     

    Chỉ tiêu Mã số Phương pháp lập
    I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
    1. Lợi nhuận trước thuế 01 Lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo
    2. Điều chỉnh cho các khoản    
    – Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT 02

    Số khấu hao TSCĐ và BĐSĐT đã trích được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.

    Lấy từ sổ chi tiết TK 214

    Đối ứng thường gặp: TK 6427, 6414, 6424

    Lưu ý: Cộng vào số liệu chỉ tiêu “ Lợi nhuận trước thuế “.

    – Các khoản dự phòng 03

    Số trích lập dự phòng hoặc hoàn nhập dự phòng.

    Lấy từ sổ chi tiết TK 129, 139, 159, 229

    Đối ứng thường gặp: TK 632, 635, 642

    Lưu ý:

    • Nếu lập dự phòng > hoàn nhập dự phòng : ghi dương;
    • Nếu lập dự phòng < hoàn nhập dự phòng : ghi âm.
    – Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 04

    Chỉ tiêu này phản ánh lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã được phản ánh vào lợi nhuận trước thuế trong kỳ báo cáo. 

    Lấy từ sổ chi tiết TK 413

    Đối ứng thường gặp: TK 635, 515

    Lưu ý: 

    • Được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu có lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái;
    • Được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu có lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái.
    – Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05

    Hoạt động đầu tư gồm có :

    • Lãi, lỗ từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT;
    • Lãi, lỗ từ việc đánh giá lại tài sản phi tiền tệ mang đi góp vốn, đầu tư vào đơn vị khác
    • Lãi, lỗ từ việc bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính (không bao gồm lãi, lỗ mua bán chứng khoán kinh doanh), như: Các khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết; Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
    • Khoản tổn thất hoặc hoàn nhập tổn thất của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
    • Lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia.

     

    Lấy từ sổ chi tiết TK 5117, 515, 711, 632, 635, 811 và các tài khoản khác có liên quan.

    Lưu ý:

    • Được trừ (-) vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu hoạt động đầu tư có lãi thuần;
    • Được cộng (+) vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”, nếu hoạt động đầu tư có lỗ thuần.
    – Chi phí lãi vay 06

    Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo, kể cả chi phí phát hành trái phiếu của trái phiếu thường và trái phiếu chuyển đổi.

    Lấy từ sổ chi tiết TK 635

    Đối ứng thường gặp: TK 335, 111, 112

    Lưu ý: Cộng vào số liệu chỉ tiêu “ Lợi nhuận trước thuế “.

    – Các khoản điều chỉnh khác 07

    Chỉ tiêu này phản ánh số trích lập hoặc hoàn nhập Quỹ Bình ổn giá hoặc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong kỳ.

    Lấy từ sổ chi tiết TK 356, 357.

    Lưu ý:

    • Được cộng vào số liệu chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu trong kỳ trích lập thêm;
    • Được trừ khỏi chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” nếu trong kỳ hoàn nhập các quỹ.
    3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07
    – Tăng, giảm các khoản phải thu 09

    Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 131, 133, 136, 138, 141, 331

    Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản phải thu (chi tiết phần liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh), như: TK 131, 136, 138, 133, 141, 244, 331 (chi tiết số trả trước cho người bán) trong kỳ báo cáo.

    Lưu ý: 

    • Được cộng (+) nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ. 
    • Được trừ (-) nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ.
    – Tăng, giảm hàng tồn kho 10

    Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 151, 152, 154, 155, 156, 157, 158.

    Lưu ý:

    • Được cộng (+) nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ;
    • Được trừ (-) nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ.
    – Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) 11

    Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của các TK 331, 333, 334, 335, 336, 337, 338, 344, 131.

    Lưu ý:

    • Được cộng (+) nếu tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng số dư đầu kỳ;
    • Được trừ (-) nếu tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ.
    – Tăng, giảm chi phí trả trước 12

    Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ của TK 242.

    Lưu ý:

    • Được cộng (+) nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ;
    • Được trừ (-)nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ.
    – Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh 13

    Số dư nợ cuối kỳ trừ (-) số dư nợ đầu kỳ TK 121.

    Lưu ý:

    • Được cộng (+) nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ;
    • Được trừ (-) nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ.
    – Tiền lãi vay đã trả 14

    Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả của các kỳ trước đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 335, 635, 242 và các Tài khoản liên quan khác.

    – Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 15

    Số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo, bao gồm:

    • Số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này; 
    • Số tiền thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này; 
    • Số tiền thuế TNDN nộp trước.

     

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 3334 / Có TK 111, 112

    – Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 16

    Số tiền thu khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở các Mã số từ 01 đến 14.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112.

    Đối ứng thường gặp: TK 711, 133, 141, 244 và sổ kế toán các tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.

    – Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 17

    Số tiền đã chi cho các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo.

    Lấy từ sổ chi tiết các TK 111, 112, 113.

    Đối ứng thường gặp: TK 811, 161, 244, 333, 338, 344, 352, 353, 356 và các Tài khoản liên quan khác. 

    ​Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17

     

    Phần II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và III.Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính cách lập như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phương pháp trực tiếp.

     

    Phần 3: 3 lưu ý khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

     

    Cách nhận biết thuật ngữ kế toán khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

     

     

    Yêu cầu trình độ đối với người lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

     

    Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ do người phụ trách kế toán, kế toán tổng hợp hoặc kế toán trưởng đảm nhiệm. Để lập được Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đúng chuẩn mực kế toán, ngoài việc phải có kiến thức chuyên môn vững, phải bám sát vào tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

    Yếu tố kinh nghiệm của người lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp ban giám đốc công ty nắm được thực chất các luồng tiền của doanh nghiệp trong kỳ, từ đó góp phần hoạch định tài chính của doanh nghiệp.

     

    Sử dụng phần mềm kế toán kiểm soát Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

     

    Việc lập Báo cáo tài chính nói chung và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nói riêng mất khá nhiều thời gian nếu kế toán còn làm thủ công hoặc sử dụng phần mềm Excel.

    Hiện nay đa số phần mềm kế toán đều có chức năng lập Báo cáo tài chính trong đó Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được phản ánh bằng cả 2 phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.

    Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán trong công tác tài chính kế toán sẽ có thuận lợi hơn trong việc thực hiện và kiểm soát Báo cáo lưu chuyển tệ.

     

    Phần 4 : Ý nghĩa quan trọng của việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

     

     

    Giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác tình trạng tài chính

     

    Dòng tiền luân chuyển là mạch máu của doanh nghiệp, để biết được 1 doanh nghiệp có sức khỏe tốt hay không, thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể  phân tích các tình hình sau:

     

    Từ kết quả phân tích, ban giám đốc công ty có kế hoạch và chiến lược phát triển phù hợp với năng lực tài chính.

     

    Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hỗ trợ lập kế hoạch doanh nghiệp

     

    Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp là phải có tầm nhìn lâu dài và một kế hoạch tài chính vững mạnh. Số liệu tài chính trên các báo cáo kế toán, báo cáo quản trị là rất cần thiết cho việc đánh giá kết quả doanh nghiệp đạt được.

    Thông qua việc phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trên cơ sở lý thuyết cho thấy tầm quan trọng của dòng tiền. Việc này chưa được các doanh nghiệp có quy mô nhỏ chú trọng lý do còn thiếu đội ngũ chuyên môn sâu đọc, hiểu và phân tích đúng thực tế.

    Tiền – nguồn vốn quan trọng của doanh nghiệp phải được kiểm soát chặt gồm luồng tiền vào, luồng tiền ra của các hoạt động cho nên rất cần thiết có kế hoạch sử dụng nguồn tiền luôn đem lại lợi ích cho doanh nghiệp trong công tác tài chính như: dự kiến khoản thu của khách hàng, số nợ phải trả cho nhà cung cấp, vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh.

     

    Ban biên tập 1BOSS

    Các phần mềm kế toán miễn phí dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

     

    1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại. 

    Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:  

     

    Các phần mềm kế toán miễn phí dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

    Bài viết khác
    Làm chủ dòng tiền với phần mềm kế toán: Mẹo thành công trong giai đoạn khủng hoảng
    Làm chủ dòng tiền với phần mềm kế toán: Mẹo thành công trong giai đoạn khủng hoảng
    • 08/06/2023

    Giai đoạn hiện tại là giai đoạn của sự cạnh tranh không hồi kết giữa các doanh nghiệp để có thể tồn tại trên thị trường. Chính vì thế, quản lý tốt dòng tiền chính là chiếc chìa khóa quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng 1BOSS tìm hiểu thực trạng dòng tiền hiện nay của các doanh nghiệp tại Việt Nam và phương pháp làm chủ dòng tiền với phần mềm kế toán nhé.

     

    Quản lý tài chính doanh nghiệp như thế nào cho hiệu quả?
    Quản lý tài chính doanh nghiệp như thế nào cho hiệu quả?
    • 12/01/2023

    Quản lý tài chính doanh nghiệp là một vấn đề đòi hỏi nhiều thời gian và công sức của các doanh nhân. Làm thế nào để quản lý tài chính công ty hiệu quả? Tôi sẽ trả lời điều đó trong bài viết tiếp theo.

     

    Quản lý tài chính doanh nghiệp hiệu quả vượt bậc nhờ vào phần mềm kế toán
    Quản lý tài chính doanh nghiệp hiệu quả vượt bậc nhờ vào phần mềm kế toán
    • 05/01/2023

    Kế toán tài chính được coi là huyết mạch của bất kỳ doanh nghiệp nào, vì vậy việc sử dụng phần mềm kế toán trong quy trình quản lý của công ty là điều cần thiết. Phần mềm quản lý tài chính kế toán cung cấp giải pháp tốt nhất giúp người dùng đo lường và theo dõi tình hình tài chính, giám sát hiệu quả hoạt động của công ty.

     

    Quy trình 7 bước lập kế hoạch tài chính hiệu quả cho doanh nghiệp
    Quy trình 7 bước lập kế hoạch tài chính hiệu quả cho doanh nghiệp
    • 15/12/2022

    Lập kế hoạch tài chính là một trong những bước quan trọng nhất để quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn của công ty theo mục tiêu và định hướng phát triển của công ty. Nó cũng cho thấy năng lực của người lãnh đạo và tương lai của công ty. Vậy kế hoạch tài chính là gì? Làm thế nào để quá trình làm việc? 

     

    CFO là gì? Vai trò và công việc của CFO
    CFO là gì? Vai trò và công việc của CFO
    • 01/12/2022

    CFO là viết tắt của Chief Finance Officer có nghĩa là Giám đốc tài chính, đây được xem là một ví giữ vai trò vô cùng quan trọng và chịu trách nhiệm quản lý đối với mảng tài chính của doanh nghiệp. Vậy vai trò và những công việc là gì? Cùng 1BOSS tìm hiểu thêm ở bài viết dưới đây nhé. 

     

    ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN

    Để lại email của bạn chúng tôi sẽ gửi đến cho bạn các thông tin chuyên mục hấp dẫn

    Chọn chuyên mục
    Tăng trưởng vượt bậc - Xây dựng lợi thế cạnh tranh riêng cùng 1BOSS
    Đăng ký Trải nghiệm ngay

    Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

    • Điện thoại: 0345 948 949
      Hotline: 0345 913 913
    • Địa chỉ: Tòa nhà JVPE, CVPM Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    Chọn giải pháp / sản phẩm
    Giải pháp
    Sản phẩm
    Đăng ký trải nghiệm 1boss

    Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

    • Điện thoại: 0345 948 949
      Hotline: 0345 913 913
    • Địa chỉ: Tòa nhà JVPE, CVPM Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    Thiết lập thông tin trải nghiệm
    Chọn giải pháp / sản phẩm
    Giải pháp
    Sản phẩm
    .1boss.vn