Văn phòng điện tử
Nền tảng làm việc mọi lúc mọi nơi
Văn phòng điện tử
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý đơn hàng
Quản lý kho
Quản trị nhân sự
Nền tảng hành chính, dự án, công việc
Mạng xã hội nội bộ doanh nghiệp
Văn phòng thông minh
Tài nguyên chia sẻ
Quản lý công việc
Quản lý dự án
Văn phòng điện tử
Nền tảng marketing và chăm sóc khách hàng
Marketing tự động
Quan hệ khách hàng
Chăm sóc khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng
Nền tảng mua hàng và bán hàng
Quản lý đơn hàng bán
Quản lý đơn hàng mua
Quản lý đơn hàng
Nền tảng phát triển nhân sự
Quản trị tuyển dụng
Quản trị đào tạo
Đánh giá nhân sự
Hồ sơ nhân sự
Quản lý chấm công
Hồ sơ lương
Hồ sơ bảo hiểm và thuế
Quản trị nhân sự
Nền tảng quản trị kho toàn diện
Nền tảng thiết lập và hỗ trợ điều hành đắc lực dành cho nhà quản trị
Kiến thức hữu ích về quản trị doanh nghiệp
Kiến thức hữu ích về Bán hàng, dịch vụ & kho bãi
Kiến thức hữu ích về quản lý Nhân sự & Tiền lương
Kiến thức hữu ích về Kế toán & Tài chính
Các kiến thức mới nhất về công nghệ, ứng dụng & chuyển đổi số
Hạch toán tiền lương là gì? Để hạch toán chính xác và chi tiết chi phí tiền lương cho từng bộ phận, doanh nghiệp cần xác định được chi phí đó thuộc bộ phận nào? Ví dụ bộ phận văn phòng, bộ phận sản xuất hay bộ phận bán hàng… Ngoài ra, cần xác định hạch toán theo thông tư nào để hạch toán cho chính xác các khoản mục chi phí của doanh nghiệp.
Xem thêm một số bài viết liên quan:
Tài khoản 334 được sử dụng để phản ánh các khoản phải trả cho người lao động và tình hình thanh toán các khoản này của doanh nghiệp. Kết cấu của tài khoản 334 cũng tương tự như các tài khoản kế toán khác, bao gồm bên nợ và bên có, trong đó nội dung phản ánh của hai bên như sau:
Bên Nợ:
Bên Có:
Số dư bên Có: các khoản còn phải trả người lao động của doanh nghiệp.
Tài khoản 338 được sử dụng để phản ánh tình hình thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản phải trả, phải nộp cho các tổ chức xã hội, trong đó có các khoản trích theo lương gồm: kinh phí công đoàn, về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế và về các khoản trích theo lương, khấu trừ vào lương…
Kết cấu của tài khoản 338 cũng tương tự như các tài khoản kế toán khác, bao gồm bên nợ và bên có, trong đó nội dung phản ánh của hai bên như sau:
Bên Nợ:
Bên Có:
Số dư bên nợ: Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa thanh toán.
Số dư bên có: Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
Đây là hai tài khoản kế toán chính được sử dụng để thực hiện hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp.
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 154, 642 (Theo TT 133)
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).
Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642 …: Tiền lương tham gia BHXH x 23.5%
Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội: Tiền lương tham gia BHXH x 17.5%
Có TK 3384 – Bảo hiểm y tế: Tiền lương tham gia BHXH x 3%
Có TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) – bảo hiểm tự nguyện: Tiền lương tham gia BHXH x 1%
Có TK 3382 – KPCĐ: Tiền lương tham gia BHXH x 2%
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%
Có TK 3383 – BHXH: Tiền lương tham gia BHXH x 8%
Có TK 3384 – BHYT: Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%
Có TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) – BHTN: Tiền lương tham gia BHXH x 1%
Nợ TK 3383 – BHXH: Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x 25%)
Nợ TK 3384 – BHYT : Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x 4,5%)
Nợ TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) – BHTN: Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
Nợ TK 3382 – KPCĐ: Số tiền đóng kinh phí công đoàn (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
Có TK 1111, 1121: Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%)
Kế toán cần lưu ý nộp các khoản bảo hiểm đúng hạn, nếu không doanh nghiệp sẽ phải chịu thêm khoản tiền chậm nộp BHXH, gây lãng phí cho DN.
Khi doanh nghiệp trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của người lao động, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: Tổng số thuế TNCN khấu trừ
Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân: Số thuế TNCN khấu trừ
Khi doanh nghiệp nộp tiền thuế TNCN, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 3335 – Thuế TNCN: số thuế TNCN đã nộp
Có TK 111, 112: số thuế TNCN đã nộp
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động: Số tiền đã trả người lao động
Có TK 111, 112: Số tiền đã trả người lao động
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).
hoặc:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá thanh toán).
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động.
Có các TK 111, 112, . . .
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334 – Phải trả người lao động.
Khi nhận được tiền của cơ quan BHXH trả cho doanh nghiệp, kế toán viên ghi nhận:
Nợ TK 111, 112: Khoản nhận về từ cơ quan BHXH
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Khi trả tiền chế độ BHXH cho nhân viên (thai sản, ốm đau, tai nạn …), kế toán viên ghi nhận:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111, 112
Tại Công ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200, trong tháng 6 có các tài liệu sau. (Đơn vị tính: Đồng):
TK 334: 16.000.000
TK 338 (chi tiết 3383): 1.000.000
1. Giữa tháng 6, kế toán viên rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt là 85.000.000 và chi toàn bộ số tiền mặt này để trả hết lương nợ đầu tháng và ứng lương đợt 1 cho nhân viên.
2. Cuối tháng phòng nhân sự gửi bảng tính lương phải thanh toán cho các bộ phận như sau:
3. Trích các khoản theo lương theo quy định
4. Chuyển khoản để thanh toán hết các khoản trích theo lương.
5. Nhân viên B tạm ứng tiền ở năm trước, số tiền đã tạm ứng là 5.000.000, đã quá hạn thanh toán tạm ứng nên phòng kế toán khấu trừ vào lương của nhân viên B.
6. Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương còn lại cho công nhân viên.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào TK 334
Hướng dẫn thực hiện:
1.
Nợ TK 111: 85.000.000
Có TK 112: 85.000.000
Nợ TK 111 85.000.000
Có TK 334 85.000.000
2.
Nợ TK 622 20.000.000
Nợ TK 627 15.000.000
Nợ TK 641 35.000.000
Nợ TK 642 40.000.000
Có TK 334 110.000.000
3.
Nợ TK 622 4.700.000
Nợ TK 627 3.525.000
Nợ TK 641 8.225.000
Nợ TK 642 9.400.000
Có TK 3383 19.250.000
Có TK 3384 3.300.000
Có TK 3386 1.100.000
Có TK 3382 2.200.000
Nợ TK 334 11.550.000
Có TK 3383 8.800.000
Có TK 3384 1.650.000
Có TK 3386 (hoặc 3385 – theo Thông tư 133) 1.100.000
4.
Chuyển khoản để trả các khoản trích theo lương:
Nợ TK 3382: 2.200.000
Nợ TK 3383: 28.050.000
Nợ TK 3384: 4.950.000
Nợ TK 3386: 2.200.000
Có TK 112: 37.400.000
5.
Trừ lương nhân viên A phần tạm ứng tháng trước chưa hoàn thiện trả:
Nợ TK 334(A) 2.000.000
Có TK 141: 2.000.000
6.
Chi tiền mặt thanh toán hết tiền lương còn lại cho công nhân viên:
Nợ TK 111 98.450.000
Có TK 334 98.450.000
Hạch toán tiền lương là một hoạt động vô cùng quan trọng và nhạy cảm khi liên kết giữa công ty và nhân viên, trong đó nhân viên tính lương đóng vai trò trung gian. Tuy nhiên trên thực tế, công việc này khá phức tạp khi phải thực hiện nhiều công đoạn và đòi hỏi độ chính xác cao.
Ban biên tập 1BOSS
1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại.
Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:
Ngày nay, nhân viên có nhiều lựa chọn và rất sáng suốt trong việc lựa chọn công việc. Vì vậy, làm thế nào bạn có thể thu hút và giữ chân nhân tài hàng đầu trong thị trường cạnh tranh này? EVP sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.
Việc xây dựng và duy trì một đội ngũ nhân viên tuyệt vời là chìa khóa cho sự phát triển và thành công lâu dài của công ty. Tuy nhiên, việc cạnh tranh với các tổ chức lớn hơn để giành được những nhân viên có kinh nghiệm và tài năng có thể là một thách thức. Đó là lý do tại sao ngày càng có nhiều doanh nghiệp nhỏ chọn xây dựng lại và điều chỉnh lại lương thưởng của họ dưới dạng Total Rewards.
Phần mềm lương giúp doanh nghiệp và bộ phận nhân sự tối ưu hiệu quả trong: công tác lập và quản lý chính sách lương; tính toán tiền lương; và kiểm soát các thay đổi có liên quan đến quy định chung và người lao động. Phần mềm lương thường là một phần trong tổng thể phần mềm quản lý nhân sự toàn diện, doanh nghiệp càng lớn thì yêu cầu về phần mềm lương càng nhiều, và vai trò của phần mềm càng trở nên quan trọng hơn.
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều phiên bản phần mềm máy chấm công quản lý và giám sát thời gian làm việc của nhân viên khác nhau. Việc lựa chọn thích hợp phần mềm chấm công đang là vấn đề nan giải của nhiều doanh nghiệp. Vì thế, hãy cùng 1BOSS tìm hiểu và so sánh xem phiên bản nào của phần mềm tối ưu nhất nhé!
Doanh nghiệp của bạn đang sử dụng phương pháp nào để quản lý nhân sự tiền lương? Thủ công hay tự động hóa. Sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của công nghệ thông tin và số lượng hồ sơ công ty ngày càng nhiều dẫn đến nhu cầu cần có một phần mềm quản lý nhân sự tiền lương để tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính chính xác. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn sử dụng phương pháp cũ để tiết kiệm chi phí. Liệu phương pháp này có đáp ứng đủ yêu cầu? Cùng tìm hiểu những bất cập của nó với bài viết sau.
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc