• 04/05/2022
  • Quản lý kế toán
  • Lập bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Nội dung của bảng cân đối kế toán (BCĐKT) thể hiện qua hệ thống chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản.

    Xem thêm các bài liên quan:

     

    1. Khái niệm bảng cân đối kế toán

     

    Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

    Nói cách khác đây là “Bức ảnh chụp nhanh” phản ảnh đến người xem hiện trạng Tài sản – Nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm chụp.

    Ngoài bảng cân đối kế toán, bộ báo cáo tài chính còn gồm có: báo cáo lưu chuyển tiền tệ và báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính

     

    Cách lập bảng cân đối kế toán đơn giản, dễ hiểu nhất!

    Hình 1: Cấu trúc Bảng cân đối kế toán đảm bảo cân bằng

     

    Tài sản = Nguồn Vốn
    Tài sản Ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

     

    2. Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200

     

    Kế toán cần đảm bảo lập đúng mẫu báo cáo tài chính theo luật định để tránh bị phạt.

     

    Cách lập bảng cân đối kế toán đơn giản, dễ hiểu nhất!

    >> Tải file mẫu bảng cân đối kế toán B 01 - DN TẠI ĐÂY

     

    3. Chuẩn bị những gì khi lập bảng cân đối kế toán?

     

    3.1. Căn cứ vào cơ sở nào để lập Bảng cân đối kế toán?

     

     

    Cách lập bảng cân đối kế toán đơn giản, dễ hiểu nhất!

    Căn cứ để lập bảng CĐKT

     

    3.2 Nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán

     

    Các văn bản cần tham khảo phục vụ cho việc lập BCĐKT đúng quy định:

     

    Thời điểm lập Bảng cân đối kế toán: tùy từng loại hình doanh nghiệp, đặc điểm hoạt động và quy định của pháp luật mà kế toán xác định thời điểm lập cho phù hợp.

     

    Người lập “Bảng cân đối kế toán”: Kế toán tổng hợp hoặc Kế toán trưởng thường là người lập báo cáo của đơn vị, hoặc doanh nghiệp có thể thuê ngoài đơn vị, cá nhân có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán để lập báo cáo.

    Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về báo cáo và cũng là người ký duyệt trên báo cáo.

    Các chỉ tiêu trong “Bảng cân đối kế toán” được lập theo nguyên tắc sau:

     

    Ví dụ 1: Doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh 12 tháng, Tại ngày 31/12/2020 có các khoản tiền gửi ngân hàng lần lượt là: Sổ tiết kiệm 1: số tiền 3 tỷ đồng thời hạn 2 tháng, Sổ tiết kiệm 2: Số tiền 5 tỷ đồng thời hạn 6 tháng, Sổ tiết kiệm 3: 10 tỷ đồng thời hạn 13 tháng.

    Trình bày trên “bảng cân đối kế toán” các khoản tiết kiệm trên như sau:

    Sổ tiết kiệm 1 thời hạn 2 tháng < 3 tháng, phân loại là Tài sản “Ngắn hạn” được trình bày tại khoản mục “Các khoản tương đương tiền” Mã số 112: 3 tỷ.

    Sổ tiết kiệm 2 thời hạn 6 tháng < 12 tháng, phân loại là Tài sản “Ngắn hạn” được trình bày tại khoản mục “ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” Mã số 123: 5 tỷ.

    Sổ tiết kiệm 3 thời hạn 13 tháng >12 tháng, phân loại là Tài sản “Dài hạn” được trình bày tại khoản mục “ Phải thu dài hạn khác” Mã số 216: 10 tỷ.

     

    Các doanh nghiệp có chi nhánh hạch toán độc lập hoặc có các công ty con thì sẽ phải lập thêm bảng cân đối kế toán hợp nhất, bằng cách cộng các khoản tương ứng của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác, chi phí…và loại bỏ các khoản cần loại trừ. Đây là loại báo cáo khó đòi hỏi kế toán phải nắm rất chắc nghiệp vụ.

     

    3.3 5 bước chuẩn bị để lập bảng cân đối kế toán hoàn hảo

     

    Việc chuẩn bị số liệu là bước quan trọng nhất trong quá trình lập Bảng cân đối kế toán.

    Hầu hết các lỗi sai khi lập báo cáo, hoặc lập đúng nhưng thừa – thiếu dữ liệu phải sửa lại đều có nguyên nhân từ bước chuẩn bị này. Kế toán cần tập trung thời gian và nguồn lực để chuẩn bị số liệu lên báo cáo đầy đủ và chính xác nhất.

    Để chuẩn bị lập Bảng cân đối kế toán cần trải qua 6 bước sau:

    Bước 1: Kiểm tra số dư đầu kỳ các tài khoản hiện tại khớp với số trên “Bảng cân đối kế toán kỳ trước”.

    Bước 2: Kiểm tra bút toán kế toán hạch toán trong kỳ đến thời điểm lập Báo cáo. Kiểm tra số dư tài khoản tại ngày lập báo cáo, đối chiếu với Thuế, Bảo hiểm, Khách hàng…

    Bước 3: Kiểm tra bút toán phân bổ, kết chuyển cuối kỳ. Đảm bảo tài khoản đầu 5,6,7,8,9 có số dư bằng 0 tại thời điểm lập báo cáo. Khóa số liệu kế toán đến thời điểm lập báo cáo. 

    Bước 4: Kiểm tra sổ chi tiết theo tài khoản, Chi tiết theo đối tượng (nếu có). Phân loại các tài sản, nợ phải trả theo loại “Ngắn hạn” và “Dài hạn”.

    Bước 5: Lập “Bảng cân đối phát sinh tài khoản” tròn kỳ báo cáo. Kiểm tra số dư nợ, dư có, trên bảng cân đối phát sinh khớp với tài khoản.

     

    Cách lập bảng cân đối kế toán đơn giản, dễ hiểu nhất!

    Hình 3: Các bước chuẩn bị lập Bảng cân đối kế toán

     

    Chú ý: Bảng cân đối phát sinh tài khoản là bảng tổng hợp số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản trong kỳ kế toán của một doanh nghiệp. Đây là báo cáo cơ bản, tổng hợp toàn bộ số liệu hạch toán trong kỳ từ các tài khoản riêng biệt. Báo cáo này hỗ trợ kế toán lập “Bảng cân đối kế toán” được nhanh hơn, thuận tiện trong việc kiểm tra đối chiếu số liệu.

     

    4. Hướng dẫn cách lập Bảng cân đối kế toán theo thông tư 200

     

     

    Ví dụ 2: Trích một phần Bảng cân đối phát sinh tài khoản từ ngày 01/06/2020 đến ngày 30/06/2020 của Công ty cổ phần ABC. Phần dữ liệu “Số dư cuối kỳ” tô màu đỏ được sử dụng để lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm ngày 30/06/2020. Cụ thể như hình dưới đây:

     

    Cách lập bảng cân đối kế toán đơn giản, dễ hiểu nhất!

    Hình 4: Trích bảng cân đối tài khoản của Công ty cổ phần ABC

     

    Trong bảng trên: Chỉ tiêu “111- Tiền” trên Bảng cân đối kế toán được tạo lập bằng cách lấy số dư nợ cuối kỳ tài khoản 111 và 112 . Cụ thể cách tính:

    “Chỉ tiêu 111” = 911.684.359+18.219.312 = 929.903.671.

    Tài khoản 131 có Số dư bên Có, Kế toán phải phân tách chi tiết số dư này theo từng hợp đồng theo hai khoản mục thời hạn thanh toán <12 tháng và > 12 tháng. Cách nhận biết để phân loại chi tiết số dư này như bảng dưới đây:

     

    Cách lập bảng cân đối kế toán đơn giản, dễ hiểu nhất

     

    Kế toán căn cứ vào điều khoản “thời hạn thanh toán” trên hợp đồng hoặc hóa đơn để phân loại. Trong ví dụ này, tất cả các hợp đồng bán hàng đều có thời hạn thanh toán <12 tháng, được phân loại “Ngắn hạn” và ghi nhận vào phần Nguồn Vốn chỉ tiêu “312- Người mua trả tiền trước” cụ thể như sau: “Chỉ tiêu 312” = 1.438.500.000.

     

    TÀI SẢN MÃ SỐ CÁCH LẤY SỐ LIỆU
    A B D
    A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 = 110+120+130+140+150
    I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 = 111+112
    1. Tiền 111 Số Dư Nợ TK 111, 112, 113
    2. Các khoản tương đương tiền 112 Số Dư Nợ TK 1281,1288 – Các khoản đầu tư thời hạn dưới 3 tháng.
    II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 = 121+122+123
    1. Chứng khoán kinh doanh 121 Số Dư Nợ TK 121 – hạn dưới 12 tháng
    2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 Dư Có 2291 Ghi số âm – hạn dưới 12 tháng
    3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 Dư Nợ 1281, 1282, 1288 – Các khoản đầu tư từ 3 tháng đến 12 tháng.
    III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 = 131+132+133+134+135+136+137+139
    1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)
    2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 Số Dư Nợ chi tiết TK 331  (số đã trả trước dưới 12 tháng)
    3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 Số Dư Nợ chi tiết TK 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)
    4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 Số Dư Nợ TK 337
    5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Phải thu dưới 12 tháng)
    6. Phải thu ngắn hạn khác 136 Số Dư Có chi tiết TK 2293 Ghi số âm (dưới 1 năm)
    7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 Số Dư Có chi tiết TK 2293 Ghi số âm (dưới 1 năm)
    8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 Số Dư Nợ TK 1381
    IV. Hàng tồn kho 140 = 141+149
    1. Hàng tồn kho 141 Số Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, …. 
    2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 Số Dư Có chi tiết TK 2294 Ghi số âm
    V. Tài sản ngắn hạn khác 150 = 151+152+153+154+155
    1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 Số Dư Nợ chi tiết TK 242 (Phân bổ dưới 12 tháng)
    2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 Số Dư Nợ TK 133
    3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 153 Số Dư Nợ chi tiết TK 333
    4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 154 Số Dư Nợ TK 171
    5. Tài sản ngắn hạn khác 155 Số Dư Nợ chi tiết TK 2288 -(Thời gian hoàn vốn dưới 12 tháng)
    B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 = 210+220+240+250+260
    I. Các khoản phải thu dài hạn 210 =211+212+213+214+215+216+219
    1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 Số Dư Nợ chi tiết TK 131 (kỳ hạn thu tiền trên 12 tháng)
    2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 Số Dư Nợ chi tiết TK 331 (số đã trả trước trên 12 tháng)
    3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 Số Dư Nợ TK 1361
    4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 Số Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 (hạn phải thu trên 12 tháng)
    5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 Số Dư Nợ chi tiết TK 1283 (Hạn phải thu trên 12 tháng)
    6. Phải thu dài hạn khác 216 Số Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – trên 12 tháng
    7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 Số Dư Có chi tiết TK 2293  ghi số âm (Hạn trên 12 tháng)
    II. Tài sản cố định 220 = 221+224+227
    1. Tài sản cố định hữu hình 221 = 222+223

    - Nguyên giá

    222 Số Dư  Nợ TK 211

    - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

    223 Số Dư  Có TK 2141
    2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 = 225+226 

    – Nguyên giá

    225 Số Dư  Nợ TK 212

    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

    226 Số Dư  Có TK 2142
    3. Tài sản cố định vô hình 227 = 228+229

    – Nguyên giá

    228 Số Dư  Nợ TK 213

    – Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

    229 Số Dư  Có TK 2143 
    III. Bất động sản đầu tư 230 = 231+232 
    1. Nguyên giá 231 Số Dư  Nợ TK 217
    2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 Số Dư  Có TK 2147
    IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 = 241+242
    1. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn 241 Số Dư Nợ chi tiết TK 154 và Số Dư Có chi tiết TK 2294 (Hạn trên 12 tháng)
    2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 Số Dư Nợ TK 241 
    V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 = 251+252+253+254+255
    1. Đầu tư vào công ty con 251 Số Dư  Nợ TK 221
    2. Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết 252 Số Dư  Nợ TK 222
    3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 Số Dư  Nợ chi tiết TK 2281
    4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254 Số Dư  Có ghi âm chi tiết TK 2292
    5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 Số Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 (nắm giữ  trên 12 tháng)
    VI. Tài sản dài hạn khác 260 = 261+262+268
    1. Chi phí trả trước dài hạn 261 Số Dư  Nợ chi tiết TK 242 (hạn phân bổ  trên 12 tháng)
    2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 Số Dư  Nợ TK 243
    3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 Số Dư Nợ chi tiết TK 1534 và dư Có chi tiết TK 2294 (Thời hạn trên 12 tháng)
    4. Tài sản dài hạn khác 268 Số Dư  Nợ chi tiết TK 2288
    TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 = 100+200

     

     

    NGUỒN VỐN MÃ SỐ CÁCH LẤY SỐ LIỆU
    C - NỢ PHẢI TRẢ 300 = 310+330
    I. Nợ ngắn hạn 310 = 311+312+313+314+315+316+317+ 318+319+320+321+322+323+324
    1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 Số Dư Có chi tiết TK 331 (Phải trả dưới 12 tháng) 
    2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 Số Dư Có chi tiết TK 331 (Phải trả dưới 12 tháng) 
    3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 Số Dư Có TK 333 (Khoản thuế phải trả dưới 12 tháng) 
    4. Phải trả người lao động 314 Số Dư Có TK 334 (Các khoản phải trả người lao động dưới 12 tháng)
    5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 Số Dư Có TK 335 (Các khoản chi phí phải trả dưới 12 tháng)
    6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ dưới 12 tháng)
    7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 Số Dư Có TK 337
    8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản dưới 12 tháng)
    9. Phải trả ngắn hạn khác 319 Số Dư Có chi tiết TK 338, 138, 344 (dưới 12 tháng)
    10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 Số Dư Có chi tiết TK 341 và 34311 (Các khoản vay, thuê tài chính có hạn trong vòng 12 tháng)
    11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 Số Dư Có chi tiết TK 352 (thời hạn dưới 12 tháng)
    12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 322 Số Dư Có của TK 353
    13. Quỹ bình ổn giá 323 Số Dư Có của TK 357
    14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324 Số Dư Có TK 171
    II. Nợ dài hạn 330 = 331+332+333+334+335+336+337+ 338+339+340+341+342+343
    1. Phải trả người bán dài hạn 331 Số Dư Có TK 331 (Phải trả người bán hạn trên 12 tháng)
    2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 Số Dư Có chi tiết TK 131 (Thời hạn trên 12 tháng)
    3. Chi phí phải trả dài hạn 333 Số Dư Có TK 335 (Phải trả hạn trên 12 tháng)
    4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 Số Dư Có chi tiết TK 3361
    5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 Số Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 (Phải trả nội bộ trên 12 tháng)
    6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 Số Dư Có chi tiết TK 3387 (Các khoản trên 12 tháng)
    7. Phải trả dài hạn khác 337 Số Dư Có chi tiết TK 338, 344 (Các khoản trên 12 tháng
    8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 Số Dư Có chi tiết TK 341 (kỳ hạn trên 12 tháng) và
    Dư Có TK 34311 trừ (-) dư Nợ TK 34312 cộng (+) dư Có TK 34313.
    9. Trái phiếu chuyển đổi 339 Số Dư Có chi tiết của TK 3432
    10. Cổ phiếu ưu đãi 340 Số Dư Có chi tiết TK 41112 –  (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả)
    11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 Số Dư Có TK 347
    12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 Số Dư Có chi tiết TK 352 (Các khoản trên 12 tháng)
    13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 Số Dư Có của TK 356
    D - VỐN CHỦ SỠ HỮU 400 = 410+430
    I. Vốn chủ sở hữu 410 = 411+412+413+414+415+416+ 417+418+419+420+421+422
    1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 = 411a+411b

    – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

    411a Số Dư Có TK 41111

    – Cổ phiếu ưu đãi

    411b Số Dư Có chi tiết TK 41112
    2. Thặng dư vốn cổ phần 412 Số dư có TK 4112 (Trường hợp tài khoản này có số dư bên nợ: ghi số âm  chỉ tiêu này)
    3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 Số Dư Có chi tiết TK 4113
    4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 Số Dư Có Tài khoản 4118
    5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 Số Dư Nợ TK 419 (Ghi số âm)
    6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 Số dư Có TK 412, (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này)
    7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 Số dư Có TK 413 (Trường hợp tài khoản có số dư bên nợ, ghi số âm chỉ tiêu này)
    8. Quỹ đầu tư phát triển 418 Số Dư Có TK 414
    9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 Số Dư Có TK 417
    10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 Số Dư Có tài khoản 418
    11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 = 421a+421b

     – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

    421a Số Dư có TK 4211 (Số Dư Nợ: ghi số âm)

    – LNST chưa phân phối kỳ này

    421b Số Dư có TK 4212 (Số Dư Nợ: ghi số âm)
    12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422 Số Dư Có TK 441
    II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 = 431+432+433
    1. Nguồn kinh phí 431 Số Dư Có TK 461 – Dư Nợ TK 161
    2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 Số Dư Có TK 466
    TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 = 300+400

     

    Sau khi lập xong dữ liệu kế toán kiểm tra lại chỉ tiêu : 

    “Tổng Cộng tài sản – 270”= “ Tổng Cộng nguồn vốn – 440”

     

    5. Vài điểm quan trọng cần phải chú ý khi lập bảng cân đối kế toán

     

     

    Ví dụ 3: Số dư bên Nợ Tài khoản 131 tại ngày 31/03/2020 của Công ty cổ phần ABC là: 300 triệu đồng. Bảng chi tiết số dư tài khoản 131 theo đối tượng như sau:

     

    Cách lập bảng cân đối kế toán đơn giản, dễ hiểu nhất!

     

    Từ bảng trên, Kế toán phân tách được số dư ngắn hạn (< 12 tháng) là 200 triệu. Số dư dài hạn (> 12 tháng) là 100 triệu. 

    Khi lập Báo cáo tài chính tại ngày 31/03/2020. Kế toán lập đồng thời hai chỉ tiêu: 

     

    Đánh dấu vào Bảng cân đối phát sinh tài khoản đã sử dụng Số dư bên Nợ TK131 (300 triệu đồng).

     

    “Chỉ tiêu 421b” = “Chỉ tiêu 60” ± Số phát sinh tăng hoặc giảm trực tiếp vào lợi nhuận trong kỳ.

    Trong đó Số phát sinh tăng, giảm trực tiếp vào lợi nhuận gồm: Thù lao thành viên Hội Đồng Quản Trị không trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp, trích lập các quỹ của doanh nghiệp từ lợi nhuận sau thuế, chi trả cổ tức cho cổ đông, chênh lệch giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm cổ phần hóa,…

     

    Ví dụ 4: Một số các nội dung đối chiếu chéo như sau:

     

    Tận dụng các tính năng của “Phần mềm kế toán” để rà soát số liệu nếu báo cáo bị sai lệch. Các phần mềm hiện nay có hỗ trợ một số tính năng:

     

    Kế toán cần vận dụng tối đa các tính năng của phần mềm để rà soát số liệu được nhanh và lên báo cáo chính xác.

     

    6. Tại sao bảng cân đối không cân và các cách khắc phục

     

    Tổng tài sản > < Tổng nguồn vốn. Cách kiểm tra như sau:

     

    Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách lập Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. 

     

    Ban biên tập 1BOSS

     

    Các phần mềm kế toán miễn phí dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

     

    1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại. 

    Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:  

     

    Các phần mềm kế toán miễn phí dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

    Bài viết khác
    Phần mềm kế toán cho ngành thực phẩm có tính năng gì ?
    Phần mềm kế toán cho ngành thực phẩm có tính năng gì ?
    • 11/07/2023

    Cho dù là doanh nghiệp thực phẩm hay doanh nghiệp sản xuất; thì chúng đều sở hữu những đặc điểm nghiệp vụ công việc có phần giống nhau. Tuy nhiên, trong ngành thực phẩm sẽ tồn tại những lưu ý sau đây. Doanh nghiệp cần để tâm tới để bộ phận kế toán ngành thực phẩm có thể quản lý công việc tài chính được tốt. Trong bài viết này, hãy cùng 1BOSS tìm hiểu tại khó khăn của kế toán ngành thực phẩm và cách giải quyết với phần mềm kế toán.

     

    Doanh nghiệp SME nên sử dụng phần mềm kế toán online hay offline
    Doanh nghiệp SME nên sử dụng phần mềm kế toán online hay offline
    • 29/12/2022

    Một bài toán khá đau đầu cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay đó chính là việc lựa chọn sử dụng giữa phần mềm kế toán chuyên nghiệp và công cụ quản lý dữ liệu kế toán miễn phí Excel. Khi đã quyết định sử dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp cho doanh nghiệp, câu hỏi khó nhất là lựa chọn giữa phần mềm kế toán online và offline. Qua bài viết này, 1BOSS sẽ giúp bạn đưa ra đáp án cho những câu hỏi trên.

    7 tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp
    7 tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp
    • 22/12/2022

    Để quản lý tốt hệ thống kế toán, hỗ trợ công tác quản lý doanh nghiệp, tối ưu hóa lợi nhuận, tăng trưởng và phát triển, doanh nghiệp phải lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp phần mềm trong và ngoài nước. Bộ phận kế toán cần biết những tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán nhằm phát huy hiệu quả tối đa. 

     

    Tài sản ngắn hạn là gì? Nội dung và ý nghĩa của tài sản ngắn hạn
    Tài sản ngắn hạn là gì? Nội dung và ý nghĩa của tài sản ngắn hạn
    • 06/07/2022

    Tài sản ngắn hạn là gì? Trong khá nhiều trường hợp, tài sản ngắn hạn có vai trò quan trọng trong hoạt động vốn của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn thể hiện khả năng về tài chính trong thời gian ngắn của doanh nghiệp. Cùng 1BOSS tìm hiểu trong bài viết sau để nắm rõ hơn về loại sản này và cách phân biệt với tài sản dài hạn.

    Danh mục hệ thống tài khoản kế toán đầy đủ, chính xác nhất
    Danh mục hệ thống tài khoản kế toán đầy đủ, chính xác nhất
    • 03/07/2022

    Hệ thống tài khoản kế toán được quy định giúp các kế toán viên giữa nhiều đơn vị hành chính nhà nước với doanh nghiệp dễ dàng trao đổi và kiểm duyệt sự chuẩn xác. Sau đây là danh mục hệ thống tài khoản đầy đủ nhất theo quy định.

    ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN

    Để lại email của bạn chúng tôi sẽ gửi đến cho bạn các thông tin chuyên mục hấp dẫn

    Chọn chuyên mục
    Tăng trưởng vượt bậc - Xây dựng lợi thế cạnh tranh riêng cùng 1BOSS
    Đăng ký Trải nghiệm ngay

    Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

    • Điện thoại: 0345 948 949
      Hotline: 0345 913 913
    • Địa chỉ: Tòa nhà JVPE, CVPM Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    Chọn giải pháp / sản phẩm
    Giải pháp
    Sản phẩm
    Đăng ký trải nghiệm 1boss

    Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

    • Điện thoại: 0345 948 949
      Hotline: 0345 913 913
    • Địa chỉ: Tòa nhà JVPE, CVPM Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    Thiết lập thông tin trải nghiệm
    Chọn giải pháp / sản phẩm
    Giải pháp
    Sản phẩm
    .1boss.vn