• 03/06/2022
  • Quản lý kế toán
  • Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng - Đây là tài khoản thể hiện khoản nợ mà doanh nghiệp phải thu từ các khách hàng, ví dụ như: tiền hàng đã bán, chi phí dịch vụ đã cung cấp... Bài viết sau, 1BOSS sẽ giới thiệu các kiến thức cơ bản về TK 131 cũng như cách hạch toán tài khoản này theo thông tư 200 thật chi tiết.

     


    Xem thêm một số bài viết liên quan:


     

    1. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi hạch toán của tài khoản 131

     

    Căn cứ khoản 1 Điều 18 Thông tư 200/2014/TT-BTC khi hạch toán tài khoản 131 (tài khoản phải thu của khách hàng) cần tuân thủ những nguyên tắc sau:

    - Tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ,

    - Các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. 

    - Phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành.

    - Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.

    - Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước;

    - Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước;

    - Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.

     

    Tài khoản 131 là gì?

     

    2. Nội dung phản ánh qua tài khoản 131

     

    - Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.

    - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

    - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

    - Số phí BHTG phải thu phát sinh trong kỳ của các tổ chức tham gia BHTG;

    - Số phí BHTG và số tiền phạt đã được xử lý xóa nợ cho tổ chức tham gia BHTG khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

    -  Số tiền khách hàng đã trả nợ.

    -  Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.

    -  Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại

    -  Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT)

    -  Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.

    - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

    - Số phí BHTG và số tiền phạt đã thu của tổ chức tham gia BHTG;

    - Số phí BHTG và số tiền phạt đã được xử lý xóa nợ cho tổ chức tham gia BHTG khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

    - Số tiền còn phải thu của khách hàng.

    - ​​Số phí BHTG và số tiền phạt còn phải thu của tổ chức tham gia BHTG.

    Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể, số tiền nộp phí, nộp phạt thừa của các tổ chức tham gia BHTG. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.

    Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng, có 3 tài khoản cấp 2:

     

    3. Hướng dẫn kế toán tài khoản 131 theo thông tư 200

     

    Sơ đồ kế toán công nợ phải thu khách hàng – tài khoản 131 theo thông tư 200 được minh họa như sau:

     

    Tài khoản 131 là gì?

     

    3.1. Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền

     

    Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:

    a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:

    Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)

    Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)

    Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

    b) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

    Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

     

    3.2. Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại

     

    Nợ TK 5213 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)

    Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của  hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)

    Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

     

    3.3. Trường hợp chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán

     

    a) Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá;

    b) Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi:

    Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211,5212)(giá chưa có thuế)

    Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm  giá, chiết khấu thương mại)

    Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).

     

    3.4. Trường hợp chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua

     

    Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng

    Nợ TK 111 – Tiền mặt

    Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

    Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)

    Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

     

    3.5. Trường hợp nhận được tiền do khách hàng trả

     

    Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ – nếu có), nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:

    Nợ các TK 111, 112, ….

    Có TK 131 – Phải thu của khách hàng

    Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).

    Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực hiện giao dịch)

     

    3.6. Trường hợp các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng

     

    a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch:

    Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

    Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

    Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

    Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

    Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

    b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:

    Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

    Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

    c) Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng, ghi:

    Nợ TK 131– Phải thu của khách hàng

    Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

    d) Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của khách hàng và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:

    Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

    Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

    đ) Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản ứng trước từ khách hàng, ghi:

    Nợ TK 111, 112, …

    Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

     

    3.7. Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng

     

    Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:

    Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

    Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

    Nợ TK 156 – Hàng hóa

    Nợ TK 611 – Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK)

    Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

    Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

     

    3.8. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ

     

    Căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:

    Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)

    Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng)

    Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

     

    3.9. Trường hợp phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu

     

    Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

    Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)

    Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

     

    3.10. Trường hợp phải thu về phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG

     

    a1) Định kỳ, xác định số phí BHTG phải thu của các tổ chức tham gia BHTG hoặc khi xác định được số phí BHTG phải thu bổ sung do các tổ chức tham gia BHTG kê khai bổ sung hoặc do đơn vị phát hiện qua kiểm tra theo quy định của pháp luật về BHTG, căn cứ vào phiếu tính phí gửi cho các tổ chức tham gia BHTG và các chứng từ có liên quan:

    Nợ TK 1311 – Phải thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG

    Có TK 3385 – Phí BHTG chờ kết chuyển.

    Nợ TK 1311 – Phải thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG

    Có TK 3362 – Phải nộp cấp trên về phí BHTG.

    a2) Khi thu được phí BHTG của các tổ chức tham gia BHTG, ghi:

    Nợ các TK 111, 112

    Có TK 1311 – Phải thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG.

    a3) Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép xử lý xóa nợ phí BHTG phải thu của tổ chức tham gia BHTG:

    Nợ TK 337 – Quỹ dự phòng nghiệp vụ (xóa nợ phí BHTG phải thu của các kỳ trước)

    Nợ TK 3385 – Phí BHTG chờ kết chuyển (xóa nợ phí BHTG phải thu kỳ này)

    Có TK 1311 – Phải thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG.

    Nợ TK 3362 – Phải nộp cấp trên về phí BHTG

    Có TK 1311 – Phải thu phí BHTG của tổ chức tham gia BHTG.

    b) Kế toán phải thu về tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG:

    Nợ TK 1312 – Phải thu tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG

    Có TK 51121 – Thu tiền phạt tổ chức tham gia BHTG.

    Nợ các TK 111, 112

    Có TK 1312 – Phải thu tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG.

    Nợ TK 51121 – Thu tiền phạt tổ chức tham gia BHTG

    Có TK 1312 – Phải thu tiền phạt của tổ chức tham gia BHTG.

    c) Kế toán phải thu về hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ BHTG:

    Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)

    Nợ TK 1318 – Phải thu khác của khách hàng (nếu chưa thu tiền)

    Có TK 51182 – Thu hoạt động tư vấn, đào tạo nghiệp vụ BHTG (ghi theo giá không có thuế)

    Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).

    Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334)

    Có các TK 111, 112.

    Nợ các TK 111, 112

    Có TK 1318 – Phải thu khác của khách hàng.

    d) Kế toán phải thu về dịch vụ cho thuê tài sản:

    d1) Trường hợp cho thuê trả tiền định kỳ:

    Nợ các TK 111, 112 (nếu đã thu tiền)

    Nợ TK 1318 – Phải thu khác của khách hàng (nếu chưa thu tiền)

    Có TK 51181 – Thu cho thuê tài sản (ghi theo giá cho thuê không có thuế)

    Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).

    Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334)

    Có các TK 111, 112.

    d2) Trường hợp cho thuê trả tiền sau:

    Nợ TK 1318 – Phải thu khác của khách hàng

    Có TK 51181 – Thu cho thuê tài sản (ghi theo giá cho thuê không có thuế)

    Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).

    Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334)

    Có các TK 111, 112.

    Nợ các TK 111, 112

    Có TK 1318 – Phải thu khác của khách hàng.

    đ) Kế toán phải thu phát sinh từ nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

    Nợ TK 131 (1318) (Tổng giá thanh toán)

    Có TK 711 – Thu nhập khác (ghi theo giá bán không có thuế)

    Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334).

    Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

    Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

    Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)

    Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).

    Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3331, 3334)

    Có các TK 111, 112.

     

    3.11. Trường hợp khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính

     

    Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

    Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

    Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

    Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

    Ví dụ:  Ngày 26/3/2021, Công ty A bán 1 lô hàng trị giá 200.000.000 cho công ty B, thuế GTGT 10%, giá vốn là 150.000.000. Khách hàng chưa thanh toán giá trị lô hàng cho công ty.

    Đến ngày 15/4/2021, công ty B chuyển tiền gửi ngân hàng, trả trước 50% số tiền lô hàng.

    Công ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC, kê khai thuế theo hình thức khấu trừ

    Căn cứ vào Thông tư 200/2014/TT-BTC, kế toán viên công ty A hạch toán như sau:

    - Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

    Nợ TK 131 – DN B: 220.000.000

    Có TK 511: 200.000.000

    Có TK 3331: 20.000.000

    - Ghi nhận giá vốn hàng bán

    Nợ TK 632: 150.000.000

    Có TK 156: 150.000.000

    Nợ TK 112 – 110.000.000

    Có TK 131 – DN B: 110.000.000

     

    Ban biên tập 1BOSS

     

     

    Các phần mềm kế toán miễn phí dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

     

    1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại. 

    Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:  

     

    Các phần mềm kế toán miễn phí dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

    Bài viết khác
    Phần mềm kế toán cho ngành thực phẩm có tính năng gì ?
    Phần mềm kế toán cho ngành thực phẩm có tính năng gì ?
    • 11/07/2023

    Cho dù là doanh nghiệp thực phẩm hay doanh nghiệp sản xuất; thì chúng đều sở hữu những đặc điểm nghiệp vụ công việc có phần giống nhau. Tuy nhiên, trong ngành thực phẩm sẽ tồn tại những lưu ý sau đây. Doanh nghiệp cần để tâm tới để bộ phận kế toán ngành thực phẩm có thể quản lý công việc tài chính được tốt. Trong bài viết này, hãy cùng 1BOSS tìm hiểu tại khó khăn của kế toán ngành thực phẩm và cách giải quyết với phần mềm kế toán.

     

    Doanh nghiệp SME nên sử dụng phần mềm kế toán online hay offline
    Doanh nghiệp SME nên sử dụng phần mềm kế toán online hay offline
    • 29/12/2022

    Một bài toán khá đau đầu cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay đó chính là việc lựa chọn sử dụng giữa phần mềm kế toán chuyên nghiệp và công cụ quản lý dữ liệu kế toán miễn phí Excel. Khi đã quyết định sử dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp cho doanh nghiệp, câu hỏi khó nhất là lựa chọn giữa phần mềm kế toán online và offline. Qua bài viết này, 1BOSS sẽ giúp bạn đưa ra đáp án cho những câu hỏi trên.

    7 tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp
    7 tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp
    • 22/12/2022

    Để quản lý tốt hệ thống kế toán, hỗ trợ công tác quản lý doanh nghiệp, tối ưu hóa lợi nhuận, tăng trưởng và phát triển, doanh nghiệp phải lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp phần mềm trong và ngoài nước. Bộ phận kế toán cần biết những tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán nhằm phát huy hiệu quả tối đa. 

     

    Tài sản ngắn hạn là gì? Nội dung và ý nghĩa của tài sản ngắn hạn
    Tài sản ngắn hạn là gì? Nội dung và ý nghĩa của tài sản ngắn hạn
    • 06/07/2022

    Tài sản ngắn hạn là gì? Trong khá nhiều trường hợp, tài sản ngắn hạn có vai trò quan trọng trong hoạt động vốn của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn thể hiện khả năng về tài chính trong thời gian ngắn của doanh nghiệp. Cùng 1BOSS tìm hiểu trong bài viết sau để nắm rõ hơn về loại sản này và cách phân biệt với tài sản dài hạn.

    Danh mục hệ thống tài khoản kế toán đầy đủ, chính xác nhất
    Danh mục hệ thống tài khoản kế toán đầy đủ, chính xác nhất
    • 03/07/2022

    Hệ thống tài khoản kế toán được quy định giúp các kế toán viên giữa nhiều đơn vị hành chính nhà nước với doanh nghiệp dễ dàng trao đổi và kiểm duyệt sự chuẩn xác. Sau đây là danh mục hệ thống tài khoản đầy đủ nhất theo quy định.

    ĐĂNG KÝ NHẬN THÔNG TIN

    Để lại email của bạn chúng tôi sẽ gửi đến cho bạn các thông tin chuyên mục hấp dẫn

    Chọn chuyên mục
    Tăng trưởng vượt bậc - Xây dựng lợi thế cạnh tranh riêng cùng 1BOSS
    Đăng ký Trải nghiệm ngay

    Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

    • Điện thoại: 0345 948 949
      Hotline: 0345 913 913
    • Địa chỉ: Tòa nhà JVPE, CVPM Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    Chọn giải pháp / sản phẩm
    Giải pháp
    Sản phẩm
    Đăng ký trải nghiệm 1boss

    Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc

    • Điện thoại: 0345 948 949
      Hotline: 0345 913 913
    • Địa chỉ: Tòa nhà JVPE, CVPM Quang Trung, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    Thiết lập thông tin trải nghiệm
    Chọn giải pháp / sản phẩm
    Giải pháp
    Sản phẩm
    .1boss.vn