Văn phòng điện tử
Nền tảng làm việc mọi lúc mọi nơi
Văn phòng điện tử
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý đơn hàng
Quản lý kho
Quản trị nhân sự
Nền tảng hành chính, dự án, công việc
Mạng xã hội nội bộ doanh nghiệp
Văn phòng thông minh
Tài nguyên chia sẻ
Quản lý công việc
Quản lý dự án
Văn phòng điện tử
Nền tảng marketing và chăm sóc khách hàng
Marketing tự động
Quan hệ khách hàng
Chăm sóc khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng
Nền tảng mua hàng và bán hàng
Quản lý đơn hàng bán
Quản lý đơn hàng mua
Quản lý đơn hàng
Nền tảng quản trị kho toàn diện
Kiến thức hữu ích về quản trị doanh nghiệp
Kiến thức hữu ích về Bán hàng, dịch vụ & kho bãi
Kiến thức hữu ích về quản lý Nhân sự & Tiền lương
Kiến thức hữu ích về Kế toán & Tài chính
Các kiến thức mới nhất về công nghệ, ứng dụng & chuyển đổi số
Chữ ký điện tử là gì? Đây là khái niệm thường xuyên bị nhầm lẫn với Chữ ký số. Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử đã được quy định rõ ràng và đem lại rất nhiều lợi ích tiện dụng cho doanh nghiệp. Trong bài viết sẽ nói rõ hơn về chữ ký điện tử và cách phân biệt loại chữ ký này với chữ ký số.
Xem thêm một số bài viết liên quan:
Định nghĩa về chữ ký điện tử (Electronic Signature) theo quy định của pháp luật:
“Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.”
(Theo quy định tại khoản 1, Điều 21, Luật Giao dịch điện tử năm 2005)
Như vậy, hiểu theo một cách đơn giản hơn:
Có thể thấy, trên môi trường internet, bất kì dạng thông tin nào được sử dụng để nhận biết một con người đều được coi là chữ ký điện tử và chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử. Vậy chữ ký điện tử có giá trị pháp lý không?
Giá trị pháp lý chữ ký điện tử bao gồm chữ ký và con dấu. Tuy nhiên, ứng với mỗi vai trò sẽ có những yếu tố cần đảm bảo tiêu chuẩn.
Theo nội dung quy định tại Điều 24 của Luật Giao dịch điện tử 2005, chữ ký điện tử sẽ có giá trị pháp lý khi thỏa mãn các điều kiện sau:
Chữ ký điện tử có giá trị pháp lý khi đáp ứng các điều kiện sau:
Chữ ký điện tử của cơ quan/tổ chức đó có giá trị pháp lý khi đáp ứng các điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký điện tử (dưới đây) và chữ ký điện tử đó có chứng thực.
Văn bản cần đảm bảo giá trị pháp lý, chữ ký điện tử cần đảm bảo:
Văn bản cần được đóng dấu của cơ quan, tổ chức, chữ ký điện tử cần đảm bảo:
Như vậy, chữ ký điện tử được đảm bảo về giá trị pháp lý khi sử dụng trong các giao dịch điện tử. Điều này đã góp phần thúc đẩy các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong việc sử dụng chữ ký điện tử ngày một rộng rãi hơn nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập mô hình chuyển đổi số toàn cầu.
Sử dụng chữ ký điện tử giúp các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tối ưu hóa các thủ tục và quy trình giao dịch trực tuyến; mang đến nhiều lợi ích thiết thực như:
Từ những thông tin trên, bạn đã hiểu rõ chữ ký điện tử là gì, giá trị pháp lý của chữ ký điện tử trong các trường hợp và lợi ích khi sử dụng chữ ký điện tử. Tuy nhiên, rất nhiều người muốn biết cách tạo chữ ký điện tử online ngay trên điện thoại và máy tính.
Bạn hoàn toàn có thể tạo cho mình một chữ ký điện tử online. Tuy nhiên, để chữ ký có giá trị pháp lý trong một số trường hợp, thì bạn cần nắm rõ các quy định. Quy định khi tạo và sử dụng chữ ký số điện tử mà bạn cần phải biết.
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về chữ ký điện tử là gì, cũng như phân biệt chữ ký điện tử và chữ ký số. Bảng dưới đây sẽ phân tích rõ các chi tiết mà bạn cần biết.
Yếu tố so sánh | Chữ ký điện tử | Chữ ký số |
Tính chất | Có thể là bất kỳ biểu tượng, hình ảnh, quy trình nào được đính kèm với tin nhắn hoặc tài liệu biểu thị danh tính của người ký và hành động đồng ý với nó. | Có thể được hình dung như một “dấu vân tay” điện tử, được mã hóa và xác định danh tính người thực sự ký nó. |
Tiêu chuẩn | Không phụ thuộc vào các tiêu chuẩn, không sử dụng mã hóa. | Xác minh danh tính người ký thông qua email, mã PIN điện thoại… |
Tính năng | Xác minh một tài liệu | Bảo mật một tài liệu |
Cơ chế xác thực | Xác minh danh tính người ký thông qua email, mã PIN điện thoại… | ID kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ |
Xác nhận | Không có quá trình xác nhận cụ thể. | Được thực hiện bởi các cơ quan chứng nhận tin cậy hoặc nhà cung cấp dịch vụ ủy thác. |
Bảo mật | Dễ bị giả mạo. | Khó có thể được sao chép, giả mạo hoặc thay đổi |
Phần mềm độc quyền | Có thể được xác nhận bởi bất cứ ai mà không cần phần mềm xác minh độc quyền | Trong nhiều trường hợp, chữ ký điện tử không được ràng buộc về mặt pháp lý và sẽ yêu cầu phần mềm độc quyền để xác nhận chữ ký điện tử. |
Như vậy, thông qua sự so sánh phía trên ta có thể nhận thấy rằng hai khái niệm chữ ký số là một dạng của chữ ký điện tử.
Chữ ký điện tử và chữ ký số ngày nay đang được sử dụng phổ biến trong tất cả các giao dịch điển tử và lợi ích mà nó mang lại cho doanh nghiệp là vô cùng lớn. Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử. Hiểu về căn bản, chữ ký số cũng giống như chữ viết tay vậy được sử dụng để cam kết và điều đó không thể rút lại được. Tuy nhiên, chữ ký số không sẽ không phải sử dụng giấy mực, nó gắn đặc điểm nhận dạng của người ký vào bản cam kết.
Chữ ký số đóng vai trò như chữ ký đối với cá nhân hay con dấu đối với doanh nghiệp và được thừa nhận về mặt pháp lý.
Mỗi tài khoản sử dụng đều có một cặp khóa bao gồm: Khóa Công khai và Khóa Bảo mật. Khóa Công khai dùng để thẩm định Chữ ký số, xác thực người dùng của Chữ ký số. Khóa Bảo mật dùng để tạo Chữ ký số.
Đối tượng sử dụng | Cách sử dụng |
Người ký | Thuê bao sử dụng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu muốn gửi đi dưới tên của mình. |
Người nhận | Một tổ chức, cá nhân được nhận thông điệp dữ liệu truyền đến đã đươc ký bởi người ký, người nhận sử dụng các chứng thư số của người ký đó để kiếm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được sau đó sẽ tiến hành các giao dịch có liên quan. |
Chữ ký điện tử và chữ ký số là 2 khái niệm dễ bị nhầm lẫn. Để hiểu rõ về sự khác nhau giữa chữ ký điện tử và chữ ký số, mời bạn xem thêm khái niệm chữ ký điện tử là gì dưới đây.
Trước khi biết cách sử dụng như thế nào, thì các bạn cần phải biết các loại chữ ký số điện tử hiện nay là:
Dưới đây là các trường hợp ứng dụng chữ ký số điện tử:
STT | Nghiệp vụ | Loại chữ ký số sử dụng |
1 | Đăng ký doanh nghiệp | Tổ chức, cá nhân |
2 | Hóa đơn điện tử | Tổ chức |
3 | Kê khai, nộp thuế | Tổ chức |
4 | Bảo hiểm xã hội | Tổ chức |
5 | Hải quan | Tổ chức |
6 | Chứng từ trong giao dịch nội bộ như: thanh toán tạm ứng, báo cáo quản trị, phiếu thu, phiếu chi. | Tổ chức, cá nhân trong tổ chức, cá nhân |
7 | Hợp đồng kinh tế | Tổ chức, cá nhân trong tổ chức, cá nhân |
8 | Hợp đồng lao động | Tổ chức, cá nhân trong tổ chức, cá nhân |
STT | Nghiệp vụ | Loại chữ ký số sử dụng |
1 | Hóa đơn điện tử/ Biên lai điện tử | Tổ chức |
2 | Kê khai, nộp thế | Tổ chức |
3 | Bảo hiểm xã hội | Tổ chức |
4 | Hải quan | Tổ chức |
5 | Dịch vụ công của Kho bạc https://vst.mof.gov.vn | Tổ chức |
6 | Nộp Báo cáo tài chính cho Kho Bạc https://bctcnn.vst.mof.gov.vn | Cá nhân trong tổ chức, cá nhân |
7 | Chứng từ trong giao dịch nội bộ như: thanh toán tạm ứng, báo cáo quản trị, Phiếu thu, Phiếu chi | Tổ chức, cá nhân trong tổ chức, cá nhân |
8 | Hợp đồng kinh tế | Tổ chức, cá nhân trong tổ chức, cá nhân |
9 | Hợp đồng lao động | Tổ chức, cá nhân trong tổ chức, cá nhân |
STT | Nghiệp vụ | Loại chữ ký số sử dụng |
1 | Kê khai, quyết toán thuế TNCN | Cá nhân |
2 | Giao dịch ngân hàng, tín dụng | Cá nhân |
3 | Chứng khoán điện tử | Cá nhân |
4 | Hợp đồng kinh tế | Cá nhân |
5 | Ký văn bản điện tử,… | Cá nhân |
Theo nội dung tại Điều 22, Luật Giao dịch điện tử năm 2005, điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký điện tử được quy định:
Chữ ký điện tử được xem là an toàn khi được kiểm chứng bằng quy trình kiểm tra giao dịch do các bên tham gia giao dịch thỏa thuận, đồng thời phải đáp ứng được các điều kiện sau:
Tại Điều 23 của Luật Giao dịch điện tử năm 2005 có nêu một số nội dung về nguyên tắc sử dụng chữ ký điện tử trên các văn bản/hợp đồng điện tử như sau:
Các bên tham gia giao dịch điện tử có quyền thỏa thuận:
Chữ ký điện tử của cơ quan nhà nước phải được chứng thực bởi tổ chức/đơn vụ cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Như vậy theo nội dung kể trên, chúng ta có thể căn cứ để trả lời cho câu hỏi Có bắt buộc sử dụng chữ ký điện tử hay không? như sau: Các bên khi tham gia giao dịch điện tử được phép thỏa thuận về việc có sử dụng chữ ký điện tử hay không. Trong trường hợp các bên không sử dụng chữ ký điện tử vẫn có quyền thực hiện giao dịch điện tử mà không cần ký điện tử.
Ban biên tập 1BOSS
1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại.
Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:
Trong bối cảnh kinh tế thị trường ngày càng khốc liệt và cạnh tranh, quản trị doanh nghiệp toàn diện là một trong những yếu tố quan trọng để giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất, tối ưu hoạt động và tăng cường sức cạnh tranh. Trong đó, hệ thống quản trị doanh nghiệp (ERP) được xem là một trong những nền tảng quản trị toàn diện quan trọng nhất để giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu. Trong bài viết này, hãy cùng 1BOSS tìm hiểu tầm quan trọng của nền tảng quản trị doanh nghiệp toàn diện trong hoạt động kinh doanh.
Nền tảng quản trị doanh nghiệp thông minh được xem là một giải pháp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp trong kỷ nguyên 4.0. Nền tảng này cung cấp cho doanh nghiệp các công cụ quản trị thông minh để giúp họ đưa ra các quyết định hiệu quả, tối ưu hóa quy trình và tăng cường năng suất lao động.
Sự bùng nổ của API trong thời đại số đã thúc đẩy các doanh nghiệp ứng dụng chuyển đổi số vào trong hoạt động kinh doanh của mình. Nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh và thúc đẩy tăng trưởng trong kỷ nguyên kỹ thuật số hiện nay. Nhờ vào làn sóng áp dụng API vào việc cung cấp các tính năng quan trọng cho các phần mềm quản trị doanh nghiệp mà số lượng các dịch vụ phần mềm đã gia tăng đột biến. Đòi hỏi các công ty cung cấp phần mềm phải ngày càng đổi mới thiết kế và hoàn thiện hơn để đáp ứng nhu cầu vô cùng lớn cho thị trường này.
Thuật ngữ CDP nền tảng dữ liệu khách hàng đã không còn quá xa lạ với các marketers trong thời đại kỹ thuật số hiện nay. Nguồn dữ liệu khách hàng được xem là nhân tố vô cùng quan trọng cho các hoạt động kinh doanh cũng như marketing của doanh nghiệp; nhằm xây dựng một hệ thống data khách hàng thật sự chất lượng. Tăng khả năng tiếp cận đúng đến nguồn khách hàng mục tiêu của công ty qua các hoạt động marketing.
Đại dịch COVID-19 đã thay đổi cách làm việc của con người. Và mô hình làm việc kết hợp là giải pháp hữu hiệu cho doanh nghiệp trong thời điểm đó. Đây không chỉ là giải pháp tạm thời mà trở thành là xu hướng tất yếu trong tương lai. Cùng 1BOSS khám phá mô hình làm việc dẫn đầu xu hướng trong thời đại chuyển đổi số.
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc