Văn phòng điện tử
Nền tảng làm việc mọi lúc mọi nơi
Văn phòng điện tử
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý đơn hàng
Quản lý kho
Quản trị nhân sự
Nền tảng hành chính, dự án, công việc
Mạng xã hội nội bộ doanh nghiệp
Văn phòng thông minh
Tài nguyên chia sẻ
Quản lý công việc
Quản lý dự án
Văn phòng điện tử
Nền tảng marketing và chăm sóc khách hàng
Marketing tự động
Quan hệ khách hàng
Chăm sóc khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng
Nền tảng mua hàng và bán hàng
Quản lý đơn hàng bán
Quản lý đơn hàng mua
Quản lý đơn hàng
Nền tảng phát triển nhân sự
Quản trị tuyển dụng
Quản trị đào tạo
Đánh giá nhân sự
Hồ sơ nhân sự
Quản lý chấm công
Hồ sơ lương
Hồ sơ bảo hiểm và thuế
Quản trị nhân sự
Nền tảng quản trị kho toàn diện
Nền tảng thiết lập và hỗ trợ điều hành đắc lực dành cho nhà quản trị
Kiến thức hữu ích về quản trị doanh nghiệp
Kiến thức hữu ích về Bán hàng, dịch vụ & kho bãi
Kiến thức hữu ích về quản lý Nhân sự & Tiền lương
Kiến thức hữu ích về Kế toán & Tài chính
Các kiến thức mới nhất về công nghệ, ứng dụng & chuyển đổi số
Chứng thư số ngày càng có ứng dụng rộng rãi hơn trong các quy trình giao dịch của doanh nghiệp. Chứng thư số là gì? Bài viết sau sẽ giải thích rõ hơn về khái niệm này, và cung cấp các kiến thức liên quan hữu ích.
Xem thêm một số bài viết liên quan:
Hiện nay, các quy định về chứng thư số đã được Chính Phủ quy định rất rõ trong Nghị định 130/2018/NĐ-CP đã ban hành ngày 27 tháng 9 năm 2018. Theo đó, tại Khoản 7, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP, khái niệm chứng thư số là gì đã được giải thích như sau:
“Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Đồng thời, cũng tại Khoản 7 trong Nghị định này, các khái niệm cơ bản liên quan đến chứng thư số cũng đã được giải thích rất rõ ràng:
Chứng thư số (CTS) là một loại chứng thư điện tử do đơn vị chuyên chứng thực chữ ký số cung cấp. Đây là một cấu trúc dữ liệu chứa các thông tin cần thiết để thực hiện giao dịch an toàn qua mạng. Có vai trò xác minh danh tính của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong quá trình ký số trên văn bản điện tử.
Dựa vào khái niệm chứng thư số, có thể khẳng định rằng chủ thể chứng thư số chính là các cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu CTS và sử dụng nó nhằm xác nhận họ là người đã ký chữ ký số thông qua việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Như vậy, hiểu một cách đơn giản thì chủ thể của chứng thư số chính là những cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu và sử dụng nó. Trong doanh các đơn vị kinh doanh, chứng thư số đóng vai trò như “chứng minh thư” của mỗi doanh nghiệp và chủ thể chứng thư số là tên công ty.
Lưu ý: Các đơn vị cung cấp chứng thư số chỉ là đơn vị tạo ra chứng thư số để cung cấp tới người dùng mà thôi chứ không phải chủ thể chứng thư số.
Đơn vị cung cấp chứng thư số là:
Hiện nay, chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức khi được cấp sẽ phải bao gồm đầy đủ các nội dung sau:
Tên thuê bao | Tên chủ thể sở hữu chứng thư số |
Số seri | Số seri trong chứng thư số |
Tên đơn vị chứng thực | Tên đơn vị chứng thực chữ ký số cho DN |
Chữ ký số | Chữ ký số được chứng thực của đơn vị chứng thực |
Mục đích và hạn chế | Mục đích và hạn chế phạm vi sử dụng chứng thư số |
Trách nhiệm | Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số |
Thuật toán mật mã | Thuật toán mật mã xác định chứng thư số |
Thông tin khác | Các thông tin cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Chứng thư số tổ chức là chứng thư số dùng để nhận diện các chủ thể là các tổ chức trên môi trường điện tử. Chữ ký số tạo bởi chứng thư số này có giá trị pháp lý như con dấu của tổ chức.
Chứng thư số tổ chức sử dụng trong các giao dịch điện tử như:
Chứng thư số cá nhân là chứng thư số dùng để nhận diện các cá nhân trên môi trường điện tử.Chữ ký số tạo bởi từ chứng thư số cá nhân có giá trị pháp lý như chữ ký tay của cá nhân khi thực hiện các giao dịch.
Chữ ký số tạo bởi từ chứng thư số này có giá trị pháp lý như chữ ký tay của cá nhân khi thực hiện các giao dịch điện tử.
Chứng thư số cá nhân sử dụng trong các giao dịch điện tử như:
Chứng thư số cá nhân thuộc tổ chức là chứng thư số dùng để nhận diện chủ thể là các cá nhân thuộc các tổ chức trên môi trường điện tử. Chữ ký số tạo bởi chứng thư số này có giá trị pháp lý như chữ ký tay của cá nhân trong tổ chức. Chứng thư số này thường gắn với các chức danh nội bộ của chủ thể như: Tổng giám đốc, Giám đốc, Trưởng phòng, kế toán trưởng…
Người dùng chứng thư số này nhằm thực hiện các giao dịch nghiệp vụ trong nội bộ tổ chức hoặc đại diện tổ chức thực hiện các giao dịch với bên ngoài được tổ chức ủy quyền:
Không chỉ là chứng minh thư của mỗi doanh nghiệp, Chứng thư số còn có tác dụng:
Chữ ký số và chứng thư số mang những vai trò khác nhau. Mối quan hệ giữa chữ ký số và chứng thư số là mối quan hệ hỗ trợ. Trong khi chứng thư số là cơ sở để đối tác có thể xác nhận việc ký số có đúng hay không thì chữ ký số đóng vai trò xác nhận thông tin văn bản, hoặc cam kết của cá nhân hay tổ chức.
Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và có thể kiểm tra được bằng khóa công khai.
Doanh nghiệp muốn tạo được chữ ký số thì trước tiên cần có chứng thư số. Với chứng thư số doanh nghiệp cần cung cấp các thông tin cần thiết theo yêu cầu. Sau khi đã có chứng thư số, doanh nghiệp mới được phép tạo lập chữ ký số.
Chứng thư số chứa khóa công khai (public key), trong khi đó chữ ký số chứa khóa bí mật (private key). Chứng thư số và chữ ký số kết hợp lại sẽ tạo thành một cặp khóa. Doanh nghiệp hoặc cá nhân sử dụng có thể sử dụng cặp khóa này để ký số.
Khóa bí mật của chữ ký số được lưu trữ trong 1 USB (có thể USB TOKEN hoặc SmartCard) hoặc trên nền tảng điện toán đám mây (chữ ký số từ xa) giúp các khóa này tránh bị sao chép hoặc bị tấn công bởi virus khiến hỏng hóc và mất dữ liệu.
>> Như vậy, một USB TOKEN hoặc chữ ký số từ xa đã được cấp chứng thư số khi đó mới có khả năng tạo ra chữ ký số <<
Thông thường, khi lựa chọn sử dụng chữ ký số, người dùng sẽ phải trả 2 khoản phí là “phí mua Token” và “phí Dịch vụ”.
Đối tượng có nhu cầu đăng ký chữ ký số cần phải chuẩn bị hồ sơ cấp chứng thư số bao gồm:
Đối với đơn vị HCSN |
1. Quyết định thành lập đơn vị/Giấy phép đăng ký kinh doanh 2. CMND/thẻ căn cước người đại diện pháp lý Trường hợp quyết định thành lập không có thông tin người đại diện pháp lý thì cần cung cấp thêm Quyết định bổ nhiệm/ Chứng nhận chức vụ của người đại diện |
Đối với cá nhân thuộc Tổ chức |
1. Quyết định bổ nhiệm/ Chứng nhận chức vụ của cá nhân đăng ký 2. CMND/thẻ căn cước/Hộ chiếu của cá nhân đăng ký |
Đối với cá nhân | 1.CMND/thẻ căn cước/Hộ chiếu của cá nhân đăng ký |
Chú ý:
Cung cấp bản sao công chứng những giấy tờ trên hoặc ảnh chụp các loại giấy tờ trên từ bản gốc hoặc bản sao công chứng không quá 6 tháng.
Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn nộp bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu. Ngoài ra, cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu đăng ký chữ ký số cần nộp đơn cấp chứng thư số theo mẫu của đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực cho đơn vị đó để được xác thực hồ sơ.
Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số sẽ thực hiện nhận dạng và xác thực hồ sơ của người đăng ký trong quá trình cấp Chứng thư số và thay đổi thông tin.
Sau khi xác thực, đơn vị cung cấp sẽ chấp nhận yêu cầu đăng ký trong trường hợp nhận dạng và xác thực thành công mọi thông tin trong yêu cầu đăng ký, đồng thời nhận được các khoản phí cần thiết để phát hành chứng thư số và tạo lập chữ ký số. Nếu không đáp ứng đủ các điều kiện trên, đơn vị cung cấp có quyền từ chối yêu cầu đăng ký.
Khi yêu cầu cấp Chứng thư số được đơn vị cung cấp chấp nhận, lúc này chứng thư số sẽ được tạo và phát hành dựa theo các thông tin trong bản yêu cầu cấp chứng thư số đã được xác thực định danh.
Đơn vị cung cấp sẽ thông báo cho thuê bao về việc đã tạo xong chứng thư số và cho phép thuê bao truy xuất chứng thư số ngay khi chứng thư số có hiệu lực.
Sau khi nhận được thông báo từ đơn vị cung cấp, thuê bao thực hiện xác nhận các thông tin trong Chứng thư số được cấp là chính xác.
Sau đó, đơn vị cung cấp sẽ công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số của mình sau khi có xác nhận của thuê bao về tính chính xác của thông tin trên CTS đó.
Việc thông báo việc cấp phát chứng thư số thuê bao đến các tổ chức, cá nhân khác được thực hiện bằng cách công bố chứng thư số thuê bao trên hệ thống trực tuyến về chứng thư số của đơn vị cung cấp.
Ban biên tập 1BOSS
1BOSS cung cấp gói các giải pháp toàn diện kết hợp bởi sự hiểu biết tinh thông trong quản lý và điều hành. Kết hợp cùng kinh nghiệm triển khai và ứng dụng từ những best practice từ các doanh nghiệp đầu ngành. Với công nghệ hiện đại, giao diện thân thiện, kích hoạt và dùng ngay với chi phí vô cùng hợp lý. Được nghiên cứu và thiết kế và tham vấn chuyên sâu, ứng dụng các khoa học, nghệ thuật hiện đại.
Giải pháp quản lý doanh nghiệp 4.0 của 1BOSS gồm có:
Tự động hóa doanh nghiệp không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh đáng kể. Trong bài viết này, 1BOSS sẽ tiết lộ 5 bước tự động hóa doanh nghiệp bài bản nhất, giúp doanh nghiệp của bạn tối ưu quy trình, cải thiện hiệu suất công việc để gia tăng vị thế trên thị trường.
Hầu hết chúng ta đã trải qua trường hợp khi truy cập trang web bị chậm hoặc gặp sự cố. Đây là lúc mà CDN trở nên vô cùng quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về CDN là gì và tại sao nó đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện hiệu suất và tốc độ của trang web.
Phần mềm ERP (Enterprise Resource Planning) là một giải pháp quản lý tài nguyên doanh nghiệp toàn diện, giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất kinh doanh, cải thiện hiệu quả và nâng cao năng suất lao động. Tuy nhiên, việc triển khai phần mềm ERP cũng đem lại nhiều thách thức mà các doanh nghiệp SME phải đối mặt, đặc biệt là những doanh nghiệp mới triển khai lần đầu.
Với sự thay đổi không ngừng trong môi trường kinh doanh hiện đại, việc áp dụng quản trị doanh nghiệp toàn diện trở thành một yếu tố quan trọng để đạt được sự cân đối và tăng cường hiệu suất tổng thể của doanh nghiệp. Hãy cùng 1BOSS tìm hiểu các giải pháp quan trọng để quản trị doanh nghiệp toàn diện.
Ngành công nghiệp thực phẩm ngày càng phát triển và tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây. Với sự gia tăng của dân số và nhu cầu tiêu dùng, các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm đang đối mặt với những thách thức mới trong việc quản lý sản xuất, phân phối và quản lý nguồn lực. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá vai trò của phần mềm ERP (Enterprise Resource Planning) trong ngành công nghiệp thực phẩm và xem liệu nó có cần thiết để áp dụng vào các doanh nghiệp trong lĩnh vực này hay không.
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc
Vui lòng điền các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong 24h làm việc